Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Luật thuế tài nguyên 2009

  • 09/10/202009/10/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/10/2020
    Văn bản pháp luật
    0

    Luật thuế tài nguyên 2009 quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế tài nguyên.

      LUẬT

      THUẾ TÀI NGUYÊN

      Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

      Quốc hội ban hành Luật thuế tài nguyên,

      Chương 1.

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế tài nguyên.

      Điều 2. Đối tượng chịu thuế

      1. Khoáng sản kim loại.

      Xem thêm: Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên theo quy định mới nhất 2022

      2. Khoáng sản không kim loại.

      3. Dầu thô.

      4. Khí thiên nhiên, khí than.

      5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.

      6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

      7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.

      8. Yến sào thiên nhiên.

      9. Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

      Xem thêm: Quy định về giảm trừ gia cảnh theo Luật thuế thu nhập cá nhân

      Điều 3. Người nộp thuế

      1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên.

      2. Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

      a) Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;

      b) Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

      c) Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế. 

      luat-thu-tai-nguyen-2009

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Xem thêm: Đánh giá việc áp dụng luật thuế thu nhập doanh nghiệp

      Chương 2.

      CĂN CỨ TÍNH THUẾ

      Điều 4. Căn cứ tính thuế

      Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất.

      Điều 5. Sản lượng tài nguyên tính thuế

      Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

      Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.

      Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.

      Xem thêm: Thực trạng thực thi luật thuế tiêu thụ đặc biệt

      Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.

      Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m³) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.

      Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế.

      Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

      Điều 6. Giá tính thuế

      Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

      Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong những căn cứ sau:

      a) Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định;

      Xem thêm: Thời hạn nộp thuế tài nguyên

      b) Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

      Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

      a) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;

      b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;

      c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu;

      d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện.

      Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

      Xem thêm: Vai trò của pháp luật thuế ở nước ta hiện nay

      Điều 7. Thuế suất

      Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định như sau:

      Số thứ tự Nhóm, loại tài nguyên Thuế suất
      (%)
      I Khoáng sản kim loại
      1 Sắt, măng-gan (mangan) 7 – 20
      2 Ti-tan (titan) 7 – 20
      3 Vàng 9 – 25
      4 Đất hiếm 12 – 25
      5 Bạch kim, bạc, thiếc 7 – 25
      6 Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) 7 – 25
      7 Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken) 7 – 25
      8 Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) 7 – 25
      9 Khoáng sản kim loại khác 5 – 25
      II Khoáng sản không kim loại
      1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình 3 – 10
      2 Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh 5 – 15
      3 Đất làm gạch 5 – 15
      4 Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa 7 – 20
      5 Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) 7 – 20
      6 Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh 7 – 15
      7 Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng 5 – 15
      8 A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) 3 – 10
      9 Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò 4 – 20
      10 Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên 6 – 20
      11 Than nâu, than mỡ 6 – 20
      12 Than khác 4 – 20
      13 Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) 16 – 30
      14 E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen 16 – 30
      15 Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) 12 – 25
      16 Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) 12 – 25
      17 Khoáng sản không kim loại khác 4 – 25
      III Dầu thô 6 – 40
      IV Khí thiên nhiên, khí than 1 – 30
      V Sản phẩm của rừng tự nhiên
      1 Gỗ nhóm I 25 – 35
      2 Gỗ nhóm II 20 – 30
      3 Gỗ nhóm III, IV 15 – 20
      4 Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác 10 – 15
      5 Cành, ngọn, gốc, rễ 10 – 20
      6 Củi 1 – 5
      7 Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô 10 – 15
      8 Trầm hương, kỳ nam 25 – 30
      9 Hồi, quế, sa nhân, thảo quả 10 – 15
      10 Sản phẩm khác của rừng tự nhiên 5 – 15
      VI Hải sản tự nhiên
      1 Ngọc trai, bào ngư, hải sâm 6 – 10
      2 Hải sản tự nhiên khác 1 – 5
      VII Nước thiên nhiên
      1 Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp 8 – 10
      2 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện 2 – 5
      3 Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm này  
      3.1 Nước mặt 1 – 3
      3.2 Nước dưới đất 3 – 8
      VIII Yến sào thiên nhiên 10 – 20
      IX Tài nguyên khác 1 – 20

      Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.

      Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:

      a) Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;

      b) Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;

      c) Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.

      Chương 3.

      Xem thêm: Ưu điểm của Luật thuế bảo vệ môi trường

      KÊ KHAI, NỘP THUẾ; MIỄN, GIẢM THUẾ

      Điều 8. Kê khai, nộp thuế

      Người nộp thuế tài nguyên thực hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

      Điều 9. Miễn, giảm thuế

      Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.

      Miễn thuế đối với hải sản tự nhiên.

      Miễn thuế đối với cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.

      Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.

      Xem thêm: Bất cập trong thực thi Luật thuế bảo vệ môi trường

      Miễn thuế đối với nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.

      Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.

      Trường hợp khác được miễn, giảm thuế do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

      Chương 4.

      ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Điều 10. Hiệu lực thi hành

      Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.

      Các văn bản quy phạm pháp luật sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực:

      Xem thêm: Vi phạm pháp luật thuế là gì? Dấu hiệu của hành vi vi phạm pháp luật thuế?

      a) Pháp lệnh thuế tài nguyên số 05/1998/PL-UBTVQH10;

      b) Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh thuế tài nguyên số 07/2008/PL-UBTVQH12.

      Đối với dự án đầu tư hoặc hợp đồng dầu khí đã được ký kết trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 mà trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc hợp đồng dầu khí có quy định về thuế tài nguyên thì thực hiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc hợp đồng dầu khí đã ký kết. Trường hợp ưu đãi về thuế tài nguyên quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc hợp đồng dầu khí thấp hơn ưu đãi về thuế tài nguyên quy định tại Luật này thì áp dụng ưu đãi về thuế theo quy định của Luật này cho thời gian còn lại.

      Điều 11. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

      Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.

      Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2009.

        Xem thêm: Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Bộ tài nguyên và môi trường

        Luật thuế

        Miễn thuế tài nguyên

        Thuế tài nguyên


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Cách lập tờ khai, kê khai thuế tài nguyên theo Thông tư mới nhất

        Để bảo đảm cho việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, tránh việc khai thác bừa bãi, lãng phí thì các quốc gia thường sử dụng nhiều biện pháp quản lý khác nhau, trong đó có việc đánh thuế tài nguyên môi trường.

        Giá tính thuế tài nguyên là gì? Bảng giá tính thuế tài nguyên?

        Thuế tài nguyên là gì? Căn cứ tính thuế tài nguyên? Giá tính thuế tài nguyên và cách tính giá thuế tài nguyên? Bảng giá tính thuế tài nguyên ?

        Luật thuế thất nghiệp Liên bang là gì? Đặc điểm của FUTA?

        Luật thuế thất nghiệp Liên bang là gì? Đặc điểm của FUTA?

        Bộ Tài nguyên và Môi trường là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn?

        Bộ Tài nguyên và Môi trường là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài nguyên và Môi trường? Cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường?

        Đối tượng chịu thuế tài nguyên? Cách tính thuế tài nguyên theo quy định mới nhất?

        Đối tượng chịu thuế tài nguyên? Khi nào phải nộp thuế tài nguyên? Tổ chức, cá nhân nào phải nộp thuế tài nguyên? Căn cứ tính thuế và công thức để tính thuế tài nguyên phải nộp theo quy định mới nhất năm 2021?

        Vai trò của pháp luật thuế ở nước ta hiện nay

        Pháp luật thuế có vai trò vô cùng quan trọng trong việc kiến tạo một môi trường chính trị, kinh tế - xã hội ổn định, tiến bộ, làm nền tảng, cơ sở vững chắc cho công cuộc hội nhập và phát triển.

        Quy định về giảm trừ gia cảnh theo Luật thuế thu nhập cá nhân

        Giảm trừ gia cảnh lần đầu tiên được quy định tại Điều 19 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và được hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.

        Thời hạn nộp thuế tài nguyên

        Thời hạn nộp thuế tài nguyên. Thời hạn nộp tờ khai thuế tài nguyên, thời hạn kê khai, nộp thuế tài nguyên.

        Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007

        Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 quy định về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.

        Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân

        Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ