Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Giá tính thuế tài nguyên là gì? Bảng giá tính thuế tài nguyên?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thuế là khoản tiền bắt buộc phải trả cho một tổ chức chính phủ để thực hiện các hoạt động tài trợ cho các khoản chi tiêu công. Vậy giá tính thuế tài nguyên là gì? Và bảng giá tính thuế tài nguyên ra sao? Dưới đây sẽ là những thông tin hữu ích để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thuế tài nguyên là gì? Căn cứ tính thuế tài nguyên?
      • 2 2. Giá tính thuế tài nguyên và cách tính giá thuế tài nguyên?
      • 3 3. Bảng giá tính thuế tài nguyên?

      1. Thuế tài nguyên là gì? Căn cứ tính thuế tài nguyên?

      Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, đây là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên. Nói cách khác, thuế tài nguyên là một loại thuế điều tiết thu nhập về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước.

      Giá tính thuế tài nguyên áp dụng theo quy định tại Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên đã quy định:

      * Giá tính thuế tài nguyên

      Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định; Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.

      Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.

      * Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế đơn vị tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.

      2. Giá tính thuế tài nguyên và cách tính giá thuế tài nguyên?

      Thông tư 152/2015/TT-BTC  ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định về giá tính thuế tài nguyên như sau:

      * Giá tính thuế tài nguyên:

      Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

      Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

      Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.

      Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra (bán trong nước hoặc xuất khẩu) thì giá tính thuế tài nguyên được định theo quy định tại khoản 3 Điều này.

      Đối với loại tài nguyên xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được áp dụng cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng; Giá bán của một đơn vị tài nguyên được tính bằng tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT) của loại tài nguyên bán ra chia cho tổng sản lượng tài nguyên tương ứng bán ra trong tháng.

      Đối với loại tài nguyên không xác định được giá bán đơn vị tài nguyên khai thác do có chứa nhiều chất khác nhau: Giá tính thuế là giá bán đơn vị tài nguyên của từng chất, được xác định căn cứ tổng doanh thu bán tài nguyên trong tháng (chưa có thuế GTGT) tính cho từng chất có trong tài nguyên khai thác theo tỷ lệ hàm lượng của từng chất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và sản lượng tài nguyên bán ra ghi trên chứng từ bán hàng tương ứng với từng chất. Trường hợp nếu thấp hơn giá tính thuế đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại (cùng phẩm cấp, chất lượng) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì áp dụng giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định để tính thuế tài nguyên.

      * Công thức tính thuế tài nguyên được tính như sau:

      Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ=Sản lượng tài nguyên tính thuếxGiá tính thuế đơn vị tài nguyênxThuế suất thuế tài nguyên

      Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

      Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ=Sản lượng tài nguyên tính thuế  xMức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

       

      Việc ấn định thuế tài nguyên được thực hiện căn cứ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan Thuế, phù hợp với các quy định về ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

      * Công thức tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ:

      Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ=Sản lượng tài nguyên tính thuếxGiá tính thuế đơn vị tài nguyênxThuế suất thuế tài nguyên

      Hoặc nếu trong trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị tài nguyên khai thác thì:

      Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ=Sản lượng tài nguyên tính thuếxMức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác

      Cách tính thuế tài nguyên trong đối với từng trường hợp cụ thể được quy định như sau:

      Trường hợp 1: Đối với loại tài nguyên xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên

      Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên có cùng phẩm cấp, chất lượng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được áp dụng cho toàn bộ sản lượng tài nguyên khai thác trong tháng.

      Giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên = Tổng doanh thu (chưa có thuế GTGT)/ Tổng sản lượng tài nguyên tương ứng bán ra

      Giá tính thuế tài nguyên là giá tính thuế đơn vị tài nguyên bình quân gia quyền của tháng trước gần nhất có doanh thu (nếu trong tháng có khai thác tài nguyên nhưng không phát sinh doanh thu bán tài nguyên).

      Giá tính thuế tài nguyên là giá do Tổng công ty, Tập đoàn quyết định nhưng không được thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh tại địa phương nơi khai thác tài nguyên quy định (nếu các tổ chức là pháp nhân khai thác tài nguyên cho Tập đoàn, Tổng công ty để tập trung một đầu mối tiêu thụ theo hợp đồng thỏa thuận giữa các bên hoặc bán ra theo giá do Tổng công ty, Tập đoàn quyết định).

      Trường hợp 2: Đối với loại tài nguyên không xác định được giá bán đơn vị tài nguyên khai thác do có chứa nhiều chất khác nhau

      Giá tính thuế là giá bán đơn vị tài nguyên của từng chất, được xác định căn cứ tổng doanh thu bán tài nguyên trong tháng (chưa có thuế GTGT) tính cho từng chất có trong tài nguyên khai thác theo tỷ lệ hàm lượng của từng chất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm phê duyệt và sản lượng tài nguyên bán ra ghi trên chứng từ bán hàng tương ứng với từng chất.

      Trường hợp 3: Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến mới bán ra (bán trong nước hoặc xuất khẩu)

      Trường hợp bán ra sản phẩm tài nguyên thì giá tính thuế là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên (trường hợp bán trong nước) tương ứng với sản lượng tài nguyên bán ra ghi trên chứng từ bán hàng hoặc trị giá hải quan của sản phẩm tài nguyên xuất khẩu (trường hợp xuất khẩu) không bao gồm thuế xuất khẩu tương ứng với sản lượng tài nguyên xuất khẩu ghi trên chứng từ xuất khẩu.

      Trường hợp bán ra sản phẩm công nghiệp thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm công nghiệp trừ đi chi phí chế biến phát sinh của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp.

      Trường hợp tài nguyên khai thác đưa vào chế biến, sản xuất sản phẩm và thu được sản phẩm tài nguyên đồng hành thì áp dụng giá tính thuế đơn vị tài nguyên theo trường hợp 4.

      Trường hợp 4: Giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên cụ thể 

      Đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm bình quân. Giá bán điện thương phẩm bình quân được xác định theo giá bán lẻ điện bình quân do Bộ Công Thương quyết định.

      Đối với gỗ: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi khai thác); trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định.

      Đối với nước thiên nhiên (nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh): Nếu xác định được giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán ra. Nếu không có giá bán ra thì giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định.

      Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo quy định thì cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, ấn định thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp này, sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ kết quả kiểm tra, giá tính thuế tài nguyên là giá tại Bảng giá do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tương ứng với từng thời kỳ.

      Trường hợp tài nguyên khai thác đưa vào chế biến, sản xuất sản phẩm và thu được sản phẩm tài nguyên đồng hành thì áp dụng giá tính thuế đơn vị tài nguyên theo từng trường hợp cụ thể nêu tại Điều này.

      3. Bảng giá tính thuế tài nguyên?

      BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TỈNH BÌNH ĐỊNH
      (Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

      Mã nhóm, loại tài nguyênTên nhóm, loại tài nguyênĐơn vị tínhGiá tính thuế tài nguyên (đồng/ĐVT)
      Cấp 1Cấp 2Cấp 3Cấp 4Cấp 5
      IKhoáng sản kim loại
      I3Titan
      I302Quặng titan sa khoáng
      I30201Quặng Titan sa khoáng chưa qua tuyển táchtấn1.000.000
      I30202Titan sa khoáng đã qua tuyển tách (tinh quặng titan)
      I3020201Ilmenittấn1.950.000
      I3020202Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2<65%tấn7.000.000
      I3020203Quặng Zircon có hàm lượng ZrO2≥65%tấn16.000.000
      I3020204Rutiltấn11.000.000
      I3020205Monazitetấn24.500.000
      I3020206Manhectictấn700.000
      I3020207Xỉ titantấn15.000.000
      I3020208Các sản phẩm còn lạitấn3.000.000
      IIKhoáng sản không kim loại
      II1Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trìnhm327.000
      II2Đá, sỏi
      II201Sỏi
      II20102Các loại cuội, sỏi, sạn khácm3202.000
      II202Đá xây dựng
      II20202Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm mỹ nghệ)
      II2020201Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3m3850.000
      II2020202Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 0,4m3 đến dưới 1m3m31.700.000
      II2020203Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến dưới 3m3m32.550.000
      II2020204Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 3m3 trở lênm33.500.000
      II20203Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
      II2020301Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)m3100.000
      II2020302Đá hộcm3120.000
      II2020303Đá cấp phốim3140.000
      II2020304Đá dăm các loạim3195.000
      II2020305Đá lô cam3140.000
      II2020306Đá chẻm3370.000
      II2020307Đá bụi, mạt đám3100.000
      II20204Đá bazan dạng cục, cột (trụ)m31.500.000
      II5Cát
      II501Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)m356.000
      II502Cát xây dựng
      II50202Cát vàng dùng trong xây dựngm3
      II5020201Cát xây105.000
      II5020202Cát tô200.000
      II503Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)
      II50301Cát làm khuôn đúcm3150.000
      II6Cát làm thủy tinh (cát trắng)m3245.000
      II7Đất làm gạch, ngóim3119.000
      II8Đá Granite
      II801Đá Granite màu rubym36.000.000
      II802Đá Granite màu đỏm34.200.000
      II803Đá Granite màu tím, trắng
      II80301Đá Granite màu tímm31.750.000
      II80302Đá Granite màu trắngm31.750.000
      II80303Đá Granite màu xám trắngm31.750.000
      II804Đá Granite màu khácm32.800.000
      II806Đá granite khai thác không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồim3900.000
      VNước thiên nhiên
      V1Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
      V101Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
      V10101Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (nguyên khai) dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)m3237.000
      V10104Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch…m326.000
      V102Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
      V10201Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộpm3150.000
      V10202Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộpm3500.000
      V2Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch
      V201Nước mặtm33.000
      V202Nước dưới đất (nước ngầm)m34.000
      V3Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
      V301Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
      V30101Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khátm395.000
      V30102Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất nước đám340.000
      V302Nước thiên nhiên dùng cho khai khoángm340.000
      V303Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng)m34.000
      VIYến sào thiên nhiênkg51.100.000

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 7 năm 2019;

      – Luật Thuế tài nguyên 2009;

      – Thông tư số 174/2016/TT-BTC, ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ