Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Đối tượng chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất

  • 08/01/202308/01/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    08/01/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Người sử dụng đất là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hay nhận quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của người khác để sử dụng. Vậy đối tượng chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đối tượng chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất:
      • 2 2. Quy định của pháp luật về sử dụng đất ổn định:
        • 2.1 2.1. Định nghĩa sử dụng đất ổn định:
        • 2.2 2.2.  Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định:
        • 2.3 2.3. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      1. Đối tượng chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất:

      Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai 2013. Quyền sử dụng đất được thể hiện qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Đây là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

      Vậy người chịu trách nhiệm trước nhà nước đối với việc sử dụng đất gốm:

      1. Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.

      2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của địa phương.

      3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư.

      4. Người đứng đầu cơ sở tôn giáo đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo.

      5. Chủ hộ gia đình đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình.

      6. Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.

      7. Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

      Như vây, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất, người sử dụng đất phải có trách nhiệm sử dụng và quản lý theo đúng mục đích.

      Xem thêm:  Hỏi về quyền của người sử dụng đất

      2. Quy định của pháp luật về sử dụng đất ổn định:

      2.1. Định nghĩa sử dụng đất ổn định:

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013: “Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).”

      2.2.  Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định:

      –  Theo quy định tại Khoản 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

      “Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

      + Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

      + Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;

      + Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

      + Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

      + Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;

      + Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;

      + Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;

      Xem thêm:  Quy định về việc ghi thông tin người sử dụng đất trên GCNQSDĐ

      + Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;

      + Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

      + Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.“

      –  Theo quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Trường hợp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này có sự không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.”

      –  Theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.”

      2.3. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ sau:

      + Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

      + Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;

      + Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

      Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

      + Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;

      Xem thêm:  Những bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

      + Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

      + Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

      Theo đó, khi thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các cá nhân và cơ quan có thẩm quyền cần thực hiện theo trình tự và thủ tục theo quy định với đầy đủ các loại hồ sơ và giấy tờ pháp luật định rõ.

      Thực hiện theo các bước như sau:

      Bước 1: Đầu tiên để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam nộp toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

      Bước 2: sau đó chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và lập biên nhận theo quy định của pháp luật.

      Bước 3: Chủ sở hữu đất cùng chuyên viên của Văn phòng đăng ký đất đai Thực hiện công việc đó là đo đạc hiện trạng, lập bản đồ địa chính trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính theo quy định.

      Bước 4: Nhận kết quả theo quy định:

      Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn nhận kết quả không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.

      Thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp tại xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định của pháp luật thì sẽ được tăng thêm thời gian đó là 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định.

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật đất đai 2013

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đối tượng chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất thuộc chủ đề Người sử dụng đất, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở

      Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài? Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài? Quyền của người sử dụng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cải tạo đất đồi và hướng dẫn soạn thảo

      Người sử dụng đất được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình, được quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất và các quyền khác theo quy định pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Ai là người có quyền sử dụng đất? Quyền của người sử dụng đất theo luật mới nhất?

      Ai là người có quyền sử dụng đất? Quyền của người sử dụng đất theo luật mới nhất? Người sử dụng đất bao gồm những đối tượng nào? Quyền của người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, người nước ngoài, Việt Kiều,...

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo Luật đất đai 2013

      Quyền của người sử dụng đất? Nghĩa vụ của người sử dụng đất? Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất? Quy định về người sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2013?

      ảnh chủ đề

      Có tên trong sổ địa chính có đồng thời có quyền sử dụng đất không?

      Có tên trong sổ địa chính có đồng thời có quyền sử dụng đất không? Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Người dân có quyền khiếu nại dự án quy hoạch treo

      Người dân có quyền khiếu nại dự án quy hoạch treo. Giải quyết các trường hợp treo quy hoạch dự án trái quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất

      Thủ tục thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất. Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền ra quyết định thu hồi đất.

      ảnh chủ đề

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không?

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không? Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các loại nghĩa vụ, khoản tiền phải nộp của người sử dụng đất

      Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất? Người sử dụng đất phải có các nghĩa vụ về tài chính như thế nào? Tổng hợp các khoản tiền phải nộp của người sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được mua đất khu công nghiệp không?

      Trong bối cảnh các dự án công nghiệp được quy hoạch xây dựng ngày càng nhiều, giá đất ở trong khu vực này càng được đầy lên cao, nhiều nhà đầu tư băn khoăn về tính pháp lý trong các khu đất công nghiệp, trong đó có người nước ngoài. Vậy, người nước ngoài có được mua đất khu công nghiệp hay không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở

      Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài? Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài? Quyền của người sử dụng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cải tạo đất đồi và hướng dẫn soạn thảo

      Người sử dụng đất được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình, được quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất và các quyền khác theo quy định pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Ai là người có quyền sử dụng đất? Quyền của người sử dụng đất theo luật mới nhất?

      Ai là người có quyền sử dụng đất? Quyền của người sử dụng đất theo luật mới nhất? Người sử dụng đất bao gồm những đối tượng nào? Quyền của người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, người nước ngoài, Việt Kiều,...

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo Luật đất đai 2013

      Quyền của người sử dụng đất? Nghĩa vụ của người sử dụng đất? Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất? Quy định về người sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2013?

      ảnh chủ đề

      Có tên trong sổ địa chính có đồng thời có quyền sử dụng đất không?

      Có tên trong sổ địa chính có đồng thời có quyền sử dụng đất không? Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Người dân có quyền khiếu nại dự án quy hoạch treo

      Người dân có quyền khiếu nại dự án quy hoạch treo. Giải quyết các trường hợp treo quy hoạch dự án trái quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất

      Thủ tục thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất. Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền ra quyết định thu hồi đất.

      ảnh chủ đề

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không?

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không? Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các loại nghĩa vụ, khoản tiền phải nộp của người sử dụng đất

      Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất? Người sử dụng đất phải có các nghĩa vụ về tài chính như thế nào? Tổng hợp các khoản tiền phải nộp của người sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được mua đất khu công nghiệp không?

      Trong bối cảnh các dự án công nghiệp được quy hoạch xây dựng ngày càng nhiều, giá đất ở trong khu vực này càng được đầy lên cao, nhiều nhà đầu tư băn khoăn về tính pháp lý trong các khu đất công nghiệp, trong đó có người nước ngoài. Vậy, người nước ngoài có được mua đất khu công nghiệp hay không?

      Xem thêm

      Tags:

      Người sử dụng đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở

      Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài? Quyền của chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân nước ngoài? Quyền của người sử dụng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cải tạo đất đồi và hướng dẫn soạn thảo

      Người sử dụng đất được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình, được quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất và các quyền khác theo quy định pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Ai là người có quyền sử dụng đất? Quyền của người sử dụng đất theo luật mới nhất?

      Ai là người có quyền sử dụng đất? Quyền của người sử dụng đất theo luật mới nhất? Người sử dụng đất bao gồm những đối tượng nào? Quyền của người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, người nước ngoài, Việt Kiều,...

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo Luật đất đai 2013

      Quyền của người sử dụng đất? Nghĩa vụ của người sử dụng đất? Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất? Quy định về người sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2013?

      ảnh chủ đề

      Có tên trong sổ địa chính có đồng thời có quyền sử dụng đất không?

      Có tên trong sổ địa chính có đồng thời có quyền sử dụng đất không? Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Người dân có quyền khiếu nại dự án quy hoạch treo

      Người dân có quyền khiếu nại dự án quy hoạch treo. Giải quyết các trường hợp treo quy hoạch dự án trái quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất

      Thủ tục thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất. Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền ra quyết định thu hồi đất.

      ảnh chủ đề

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không?

      Có phải đóng thuế đối với đất lưu không? Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các loại nghĩa vụ, khoản tiền phải nộp của người sử dụng đất

      Các nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất? Người sử dụng đất phải có các nghĩa vụ về tài chính như thế nào? Tổng hợp các khoản tiền phải nộp của người sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Người nước ngoài có được mua đất khu công nghiệp không?

      Trong bối cảnh các dự án công nghiệp được quy hoạch xây dựng ngày càng nhiều, giá đất ở trong khu vực này càng được đầy lên cao, nhiều nhà đầu tư băn khoăn về tính pháp lý trong các khu đất công nghiệp, trong đó có người nước ngoài. Vậy, người nước ngoài có được mua đất khu công nghiệp hay không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ