Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Dân sự

Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều trường hợp người dân sống trong những căn nhà sập sệ, thiếu an toàn hay nhiều người muốn chuyển sang một môi trường sống tốt hơn. Hiện nay việc đổi nhà ở đã trở nên khá phổ biến đối với mỗi người. Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở:
      • 2 2. Quy định của pháp luật về đổi nhà ở:
      • 3 3. Nội dung quy định trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu nhà ở:
      • 4 4. Thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu nhà ở:

      1. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở:

      Theo Điều 117 Luật nhà ở năm 2014 thì hiện nay các giao dịch về nhà ở bao gồm các hình thức mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ và ủy quyền quản lý nhà ở.

      Các bên tham gia giao dịch về nhà ở phải đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:

      – Điều kiện đối với bên bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở.

      + Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở và pháp luật về dân sự.

      – Đối với trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở.

      + Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở nếu là cá nhân thì cần phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

      Điều kiện đối với bên mua thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân.

      + Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

      Xem thêm:  Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      + Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

      – Điều kiện đối với tổ chức được quy định như sau:

      + Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận thế chấp, nhận góp vốn, được ủy quyền quản lý nhà ở là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập.

      + Trong trường hợp bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận thế chấp, nhận góp vốn, được ủy quyền quản lý nhà ở là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật nhà ở; nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

      Như vậy, theo quy định của pháp luật thì khi các bên tham gia giao dịch về nhà ở cần đáp ứng các điều kiện cụ thể nêu trên đẻ đảm bảo quyền lợi hợp pháp của chính mình cũng như của các chủ thể có liên quan.

      2. Quy định của pháp luật về đổi nhà ở:

      Theo Điều 139 Luật nhà ở năm 2014 quy định về đổi nhà ở thuộc sở hữu chung có nội dung cụ thể như sau:

      – Đối với việc đổi nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất phải được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung.

      – Cần lưu ý trong trường hợp đổi nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì các chủ thể là chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung chỉ được đổi phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu chung khác.

      Xem thêm:  Các trường hợp không được công nhận quyền sở hữu nhà ở

      Sau khi nhận đổi phần nhà ở thuộc sở hữu chung thì chủ sở hữu nhà ở mới không được làm ảnh hưởng đến các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu chung khác.

      Theo Điều 140 Luật nhà ở năm 2014 quy định về đổi nhà ở đang cho thuê có nội dung cụ thể như sau:

      – Các chủ sở hữu nhà ở đang cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc đổi nhà ở.

      – Các chủ thể là bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở đã ký với chủ sở hữu nhà ở cũ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

      Như vậy, ta nhận thấy, Luật nhà ở năm 2014 đã đưa ra một số quy định cụ thể về đổi nhà ở thuộc sở hữu chung và đổi nhà ở đang cho thuê. Cũng cần lưu ý rằng, khi các chủ thể đổi nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở cho nhau, nếu có chênh lệch về giá trị nhà ở thì các bên đổi nhà ở phải thanh toán giá trị chênh lệch đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác theo quy định cụ thể tại Điều 141 Luật nhà ở năm 2014.

      3. Nội dung quy định trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu nhà ở:

      Theo Điều 120 đã đưa ra quy định về trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở có nội dung cụ thể như sau:

      “1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì chỉ cần lập văn bản tặng cho.

      2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

      3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng cho, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở hợp pháp có nhà ở đó thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở.”

      Xem thêm:  Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

      Như vậy, căn cứ theo quy định của pháp luật thì trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở về cơ bản sẽ được tiến hành theo các bước như trên.

      4. Thủ tục chuyển đổi quyền sở hữu nhà ở:

      – Đối với hồ sơ chuyển đổi quyền sở hữu nhà ở bao gồm:

      + Hợp đồng chuyển đổi có chứng nhận của công chứng Nhà nước.

      + Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở của hai bên chuyển đổi nhà ở.

      + Bản khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và Bản khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (do cơ quan quản lý nhà ở cung cấp tại nơi tiếp nhận hồ sơ).

      – Về trình tự, thủ tục chuyển đổi nhà ở được tiến hành theo các bước sau đây:

      + Bước 1: Các bên đổi nhà ở sẽ đến lập hợp đồng chuyển đổi nhà ở tại cơ quan công chứng (không phân biệt địa bàn), kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở và chứng minh thư nhân dân. Đối với giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở có thể soạn sẵn hoặc do công chứng viên soạn.

      + Bước 2: Các bên chuyển đổi nhà ở sẽ phải nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện (nếu là cá nhân), cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh (nếu là tổ chức) nơi có nhà ở.

      + Bước 3 : Dựa vào hồ sơ, cơ quan quản lý nhà ở sẽ tiến hành việc kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);

      + Bước 4: Sau khi đã có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý nhà ở sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ nhà đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế.

      + Bước 5 : Sau khi đã nộp thuế, chủ nhà nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý nhà ở để nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

      Theo quy định của pháp luật thì thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho người mua tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cần lưu ý rằng thời gian này không tính vào thời gian chủ nhà đi nộp các nghĩa vụ tài chính cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở? thuộc chủ đề Quyền sở hữu nhà ở, thư mục Dân sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam? Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở

      Quyền sở hữu nhà ở thường được chứng minh thông qua Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cá nhân có quyền xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định để phục vụ cho công việc cá nhân của mình.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở

      Trong một số trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu nhà ở có quyền cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và thủ tục bắt buộc là nộp đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Bên cạnh việc công nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước còn ghi nhận quyền của người sử dụng đất đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Đây được coi là chứng cứ hợp pháp và duy nhất để xác định chủ quyền của người được cấp đối với tài sản là nhà ở của mình.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

      Một số quy định về chuyển quyền sử dụng đất đai? Một số quy định về chuyển quyền sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở là gì? Quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam?

      Nhà ở là nơi diễn ra mọi sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và còn là một loại hàng hóa đặc biệt với nhiều đặc điểm riêng. Để xác lập mối quan hệ pháp lý với nhà ở thì đầu tiên cá nhân, hộ gia đình cần có quyền sử dụng nhà ở. Bài viết dưới đây sẽ phân tích khái niệm nhà ở và quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không?

      Hiện nay, khi xảy ra bất kỳ tranh chấp nào thì Nhà nước luôn khuyến khích các bên lựa chọn hoà giải để giải quyết. Vậy, tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không? Những tranh chấp nào bắt buộc phải tiến hành thủ tục này? Trình tự để tiến hành hòa giải cần làm gì?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam? Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở

      Quyền sở hữu nhà ở thường được chứng minh thông qua Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cá nhân có quyền xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định để phục vụ cho công việc cá nhân của mình.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở

      Trong một số trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu nhà ở có quyền cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và thủ tục bắt buộc là nộp đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Bên cạnh việc công nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước còn ghi nhận quyền của người sử dụng đất đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Đây được coi là chứng cứ hợp pháp và duy nhất để xác định chủ quyền của người được cấp đối với tài sản là nhà ở của mình.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

      Một số quy định về chuyển quyền sử dụng đất đai? Một số quy định về chuyển quyền sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở là gì? Quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam?

      Nhà ở là nơi diễn ra mọi sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và còn là một loại hàng hóa đặc biệt với nhiều đặc điểm riêng. Để xác lập mối quan hệ pháp lý với nhà ở thì đầu tiên cá nhân, hộ gia đình cần có quyền sử dụng nhà ở. Bài viết dưới đây sẽ phân tích khái niệm nhà ở và quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không?

      Hiện nay, khi xảy ra bất kỳ tranh chấp nào thì Nhà nước luôn khuyến khích các bên lựa chọn hoà giải để giải quyết. Vậy, tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không? Những tranh chấp nào bắt buộc phải tiến hành thủ tục này? Trình tự để tiến hành hòa giải cần làm gì?

      Xem thêm

      Tags:

      Quyền sở hữu nhà ở


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam? Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở

      Quyền sở hữu nhà ở thường được chứng minh thông qua Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cá nhân có quyền xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định để phục vụ cho công việc cá nhân của mình.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở

      Trong một số trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu nhà ở có quyền cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và thủ tục bắt buộc là nộp đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Bên cạnh việc công nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước còn ghi nhận quyền của người sử dụng đất đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Đây được coi là chứng cứ hợp pháp và duy nhất để xác định chủ quyền của người được cấp đối với tài sản là nhà ở của mình.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

      Một số quy định về chuyển quyền sử dụng đất đai? Một số quy định về chuyển quyền sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở là gì? Quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam?

      Nhà ở là nơi diễn ra mọi sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và còn là một loại hàng hóa đặc biệt với nhiều đặc điểm riêng. Để xác lập mối quan hệ pháp lý với nhà ở thì đầu tiên cá nhân, hộ gia đình cần có quyền sử dụng nhà ở. Bài viết dưới đây sẽ phân tích khái niệm nhà ở và quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không?

      Hiện nay, khi xảy ra bất kỳ tranh chấp nào thì Nhà nước luôn khuyến khích các bên lựa chọn hoà giải để giải quyết. Vậy, tranh chấp quyền sở hữu nhà ở có cần phải hòa giải không? Những tranh chấp nào bắt buộc phải tiến hành thủ tục này? Trình tự để tiến hành hòa giải cần làm gì?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ