Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện, mức lương khi nghỉ hưu trước tuổi với công chức

  • 19/09/202119/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    19/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Điều kiện, mức lương khi nghỉ hưu trước tuổi với công chức? Chế độ về hưu trước tuổi của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định mới nhất năm 2021?

      Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014 về điều kiện hưởng lương hưu của người lao động là đóng bảo hiểm đủ 20 năm, về độ tuổi đối với nam là đủ 60 tuổi, đối với nữ là 55 tuổi. Tuy nhiên trong một vài trường hợp đặc biệt người lao động khi chưa đủ tuổi về hưu vẫn đủ điều kiện để hưởng lương hưu.

      Nhưng nếu về hưu sớm hơn so với độ tuổi thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định của luật và bị trừ đi mỗi năm về hưu sớm hơn là 2% tỉ lệ lương hưu. Với trường hợp người lao động là cán bộ công chức viên chức về hưu sớm hơn theo chế độ tinh giản biên chế thì quyền lợi sẽ được đảm bảo hơn về chế độ hưu.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm về công chức nghỉ hưu
      • 2 2. Điều kiện về hưu trước tuổi của công chức
      • 3 3. Mức hưởng khi công chức về hưu trước tuổi

      1. Khái niệm về công chức nghỉ hưu

      Khoản 2, Điều 4, Luật Cán bộ, Công chức năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2019 quy định: “Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.”.

      Chế độ hưu trí : là một trong những chế độ của bảo hiểm xã hội nhằm đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị mất thu nhập do hết tuổi lao động dựa trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

      2. Điều kiện về hưu trước tuổi của công chức

      Tại Điều 60 Luật Cán bộ, Công chức năm 2008 quy định như sau:

      “Điều 60. Nghỉ hưu đối với công chức
      1. Công chức được nghỉ hưu theo quy định củaBộ luật lao động.
      2.Trước 06 tháng, tính đến ngày công chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày công chức nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định nghỉ hưu.”

      Theo đó, tại Điều 169 và tại điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật lao động năm 2019 quy định tuổi nghỉ hưu và điều kiện hưởng lương hưu của Công chức trong điều kiện bình thường quy định như sau:

      – Công chức có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

      – Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

      Ngoài ra, lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của Công chức trong điều kiện lao động bình thường được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 như sau:

      Lao động nam Lao động nữ
      Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
      2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng
      2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng
      2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi
      2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng
      2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng
      2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi
      2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng
      Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
      2029 58 tuổi
      2030 58 tuổi 4 tháng
      2031 58 tuổi 8 tháng
      2032 59 tuổi
      2033 59 tuổi 4 tháng
      2034 59 tuổi 8 tháng
      Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi

      Việc đối chiếu tháng, năm sinh của Côngchức tương ứng với tuổi nghỉ nêu trêntheo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020.

      2.2.  Điều kiện công chức về hưu trước tuổi theo chế độ tinh giản biên chế

       Các trường hợp người lao động thuộc diện xét tinh giản biên chế được quy định tại Điều 6 Nghị định 108/2014/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung tại Nghị định 113/2018/NĐ-CP, bao gồm:

      Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và cán bộ, công chức cấp xã hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức), thuộc đối tượng tinh giản biên chế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

      -Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự;

      Xem thêm:  Mẫu sơ yếu lý lịch cán bộ công chức (2a-BNV/2007) và cách ghi

      – Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác;

      – Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

      -Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

      -Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức được phân loại, đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

      -Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp hoặc không hoàn thành nhiệm vụ trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

      – Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật hoặc trong năm trước liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

      – Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ do sắp xếp tổ chức bộ máy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

       Để có thể được xét tinh giản biên chế, người lao động phải thuộc một các trường hợp trên. Đó có thể là do đơn vị thừa nhân lực hoặc do năng lực, sức khỏe của người lao động không đáp ứng được yêu cầu công việc dẫn đến việc đơn vị thực hiện cắt giảm nhằm đạt hiệu quả hơn trong hoạt động, tổ chức.

      Đối với các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập hoặc các doanh nghiệp, hội chịu sự quản lý của Nhà nước, người lao động có thể nghỉ hưu sớm theo chế độ tinh giản biên chế khi đáp ứng được các yêu cầu nhất định. Chínhsách nghỉ hưu trước tuổi theo chế độ tinh giản biên chế được quy định tại khoản2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP như sau:

      “Điều 8. Chính sách về hưu trước tuổi
      1. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Điều 6 Nghị định này nếu có tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, còn được hưởng các chế độ sau:
      a) Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;
      b) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định về tuổi tối thiểu tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động;
      c) Được trợ cấp 05 tháng tiền lương cho hai mươi năm đầu công tác, có đóng đủ bảo hiểm xã hội. Từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 (một phần hai) tháng tiền lương.

      2. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Điều 6 Nghị định này nếu có tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và chế độ quy định tại các điểm a và c khoản 1 Điều này và được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động.
      3. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Điều 6 Nghị định này nếu có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.
      4. Đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Điều 6 Nghị định này nếu có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.”

      3. Mức hưởng khi công chức về hưu trước tuổi

      3.1. Mức lương công chức nghỉ hưu trước tuổi theo chế độ thông thường

      Xem thêm:  Nghỉ việc vì lý do sức khoẻ, lao động hưởng chế độ thế nào?

      Theo quy định tại điều 56 Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức lương hưu

      “Điều 56. Mức lương hưu hằng tháng

      1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.

      2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

      a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

      b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

      Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

      3. Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%”

      Theo quy định hiện nay  trường hợp nghỉ hưu trước tuổi tại thời điểm năm 2020 thì 18 năm đóng bảo hiểm xã hội đầu tiên sẽ được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó cứ tăng thêm 1 năm sẽ được cộng thêm 2%. Tuy nhiên do nghỉ hưu trước tuổi so với quy định tại điều 54 Luật bảo hiểm xã hội. Vì vậy cứ nghỉ trước 1 năm so với quy định tại điều 54 sẽ bị trừ 2% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

       Căn cứ tại Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội về cách tính lương nghỉ hưu trước tuổi theo đó lương hưu của người lao động được xác định theo công thức:
      Lương hưu = Tỷ lệ hưởng lương hưu x  Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

      Xem thêm:  Chế độ nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi cho giáo viên năm 2023

       Đối với lao động nam: 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng với 16 năm đóng BHXH vào năm 2018, 17 năm đóng BHXH vào năm 2019, 18 năm đóng BHXH vào năm 2020, 19 năm đóng BHXH vào năm 2021 và từ năm 2022 trở đi là 20 năm, sau đó cứ đóng thêm mỗi năm sẽ cộng thêm 2% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      Sau đó, cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi sẽ bị trừ 2% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

      Đối với lao động nữ: 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH, sau đó cứ mỗi năm tính thêm 2% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
      Sau đó, cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi sẽ bị trừ 2% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

       Lưu ý:

      Mức tối đa bằng 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

      Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia BHXH bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu (kể cả trường hợp nghỉ hưu trước tuổi) bằng mức lương cơ sở

      Căn cứ Điều 58 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về trợ cấp một lần khi nghỉ hưu theo đó: Mức trợ cấp 1 lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm của bạn có tháng lẻ thì theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH  khi tính trợ cấp một lần khi nghỉ hưu thì thời gian đóng bảo hiểm lẻ từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.

      3.2. Mức lương hưu của công chức về hưu trước tuổi theo chế độ tinh giản biên chế

      Đối với người lao động được xét chế độ về hưu trước tuổi theo tinh giản biên chế, họ được hưởng một số quyền lợi đặc biệt. Trong đó phải kể đến là khi nghỉ hưu theo chế độ này, người lao động sẽ không bị trừ tỉ lệ lương.Theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội, người lao động đóng đủ 20 năm sẽ được hưởng chế độ hưu trí trước tuổi. Theo đó, căn cứ vào giới tính, số năm đóng, mức hưởng của người lao động sẽ khác nhau. Năm 2020, mức hưởng lương hưu được quy định như sau:

      Mức hưởng thấp nhất là 45%, tương ứng với 15 năm đóng BHXH đối với nữ và 18 năm đóng BHXH với nam, mỗi năm thêm tương ứng với 2%.
      Mức hưởng tối đa là 75% khi nữ đóng đủ 30 năm, nam 33 năm.

       Như vậy, khi đáp ứng đủ điều kiện để được nghỉ hưu trước tuổi theo chính sách tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, căn cứ vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động được giữ nguyên mức hưởng lương hưu của mình.Ngoài việc người lao động sẽ không bị trừ tỉ lệ hưởng lương hưu thì đối với một số đối tượng đặc biệt sẽ còn được hưởng khoản trợ cấp khi nghỉ hưu cụ thể như sau:

      Nếu người lao động nam đủ 50 đến đủ 53 tuổi, nữ đủ 45 đến đủ 48 tuổi mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ mười lăm năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì sẽ được hưởng trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định về tuổi tối thiểu tại điểm b khoản 1 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội. Thêm vào đó bạn sẽ được trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 đầu công tác, có đóng đủ bảo hiểm xã hội. Từ năm 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 0.5 tháng tiền lương.

       Nếu người lao động nam đủ 55 đến đủ 58 tuổi, nữ đủ 50 đến đủ 53 tuổi, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, được hưởng chế độ hưu trí và được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với quy định. Họ sẽ được trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, có đóng đủ BHXH, từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng BHXH được trợ cấp 0.5  tháng tiền lương

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Điều kiện, mức lương khi nghỉ hưu trước tuổi với công chức thuộc chủ đề Nghỉ hưu trước tuổi, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hệ số lương, bảng lương và cách tính lương công chức Thuế

      Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế. Quy định tiêu chuẩn để trở thành công chức thuế. Bảng lương của công chức thuế. Hệ số lương và cách tính lương của công chức thuế.

      ảnh chủ đề

       Mức lương khi chuyển xếp lương từ viên chức sang công chức?

      Quy định của pháp luật về viên chức, công chức? Mức lương khi chuyển xếp lương từ viên chức sang công chức?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo nghỉ hưu của công chức, viên chức 2023

      Một trong các chế độ của công chức, viên chức khi làm việc tại đơn vị, cơ quan nhà nước là chế độ nghỉ hưu. Khi đến tuổi và đủ điều kiện nghỉ hưu, cán bộ công chức viên chức sẽ nhận được thông báo về việc nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.

      ảnh chủ đề

      Viên chức hành chính là gì? Công chức hành chính là gì?

      Hiện nay, công chức, viên chức chiếm số lượng lớn trong lực lượng lao động ở nước ta. Các vấn đề liên quan đến đối tượng này luôn được mọi người quan tâm. Vậy viên chức, công chức hành chính là gì? Bài viết dưới đây sẽ phân tích, làm rõ vấn đề này.

      ảnh chủ đề

      Mẫu Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức mới và chuẩn nhất

      Nghị quyết là kết quả cuối cùng được phản ánh trong hội nghị được tổ chức. Nghị quyết thể hiện các quyết được thống nhất và thông qua bởi các công chức, viên chức tham gia vào hội nghị. Cùng tìm hiểu về cách soạn mẫu Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản hội nghị cán bộ công chức

      Hoạt động của cán bộ, công chức có ý nghĩa lớn trong đóng góp, tham gia vào xây dựng, quản lý và phát triển đất nước. Việc ghi lại diễn biến là rất quan trọng với các hội nghị, các buổi họp cũng như là đại hội. Đây là lý do của biên bản hội nghị cán bộ công chức được thực hiện.

      ảnh chủ đề

      Hạng viên chức là gì? Tiêu chuẩn viên chức hạng 1, 2, 3 là gì?

      Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu cơ bản chính là cấp độ được sử dụng để thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các chủ thể là viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu hạng viên chức là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nghỉ phép của cán bộ công chức viên chức mới nhất

      Hiện nay, cũng giống như người lao động, khi làm việc thì bất cứ ai cũng sẽ được nghỉ hằng năm theo quy định. Để được nghỉ phép thì các cán bộ hay viên chức sẽ cần làm mẫu đơn xin nghỉ phép theo quy định của nơi mà họ đang làm việc. Vậy, mẫu đơn xin nghỉ phép của cán bộ công chức viên chức được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Tác phong, lề lối làm việc với cán bộ công chức, viên chức

      Cán bộ, công chức, viên chức là các cá nhân thực hiện công việc với quyền hạn và nghĩa vụ trong quản lý nhà nước. Với các phân công và phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ và mang các chức danh, chức vụ nhất định. Các cán bộ công chức, viên chức Nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu về tác phong, lề lối làm việc.

      ảnh chủ đề

      Cán bộ là gì? Quy định về quyền và nghĩa vụ của cán bộ?

      Cán bộ có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng đất nước nói chung và sự phát triển bền vững của bộ máy nhà nước nói riêng. Vậy cán bộ là gì? mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hệ số lương, bảng lương và cách tính lương công chức Thuế

      Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế. Quy định tiêu chuẩn để trở thành công chức thuế. Bảng lương của công chức thuế. Hệ số lương và cách tính lương của công chức thuế.

      ảnh chủ đề

       Mức lương khi chuyển xếp lương từ viên chức sang công chức?

      Quy định của pháp luật về viên chức, công chức? Mức lương khi chuyển xếp lương từ viên chức sang công chức?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo nghỉ hưu của công chức, viên chức 2023

      Một trong các chế độ của công chức, viên chức khi làm việc tại đơn vị, cơ quan nhà nước là chế độ nghỉ hưu. Khi đến tuổi và đủ điều kiện nghỉ hưu, cán bộ công chức viên chức sẽ nhận được thông báo về việc nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.

      ảnh chủ đề

      Viên chức hành chính là gì? Công chức hành chính là gì?

      Hiện nay, công chức, viên chức chiếm số lượng lớn trong lực lượng lao động ở nước ta. Các vấn đề liên quan đến đối tượng này luôn được mọi người quan tâm. Vậy viên chức, công chức hành chính là gì? Bài viết dưới đây sẽ phân tích, làm rõ vấn đề này.

      ảnh chủ đề

      Mẫu Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức mới và chuẩn nhất

      Nghị quyết là kết quả cuối cùng được phản ánh trong hội nghị được tổ chức. Nghị quyết thể hiện các quyết được thống nhất và thông qua bởi các công chức, viên chức tham gia vào hội nghị. Cùng tìm hiểu về cách soạn mẫu Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản hội nghị cán bộ công chức

      Hoạt động của cán bộ, công chức có ý nghĩa lớn trong đóng góp, tham gia vào xây dựng, quản lý và phát triển đất nước. Việc ghi lại diễn biến là rất quan trọng với các hội nghị, các buổi họp cũng như là đại hội. Đây là lý do của biên bản hội nghị cán bộ công chức được thực hiện.

      ảnh chủ đề

      Hạng viên chức là gì? Tiêu chuẩn viên chức hạng 1, 2, 3 là gì?

      Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu cơ bản chính là cấp độ được sử dụng để thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các chủ thể là viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu hạng viên chức là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nghỉ phép của cán bộ công chức viên chức mới nhất

      Hiện nay, cũng giống như người lao động, khi làm việc thì bất cứ ai cũng sẽ được nghỉ hằng năm theo quy định. Để được nghỉ phép thì các cán bộ hay viên chức sẽ cần làm mẫu đơn xin nghỉ phép theo quy định của nơi mà họ đang làm việc. Vậy, mẫu đơn xin nghỉ phép của cán bộ công chức viên chức được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Tác phong, lề lối làm việc với cán bộ công chức, viên chức

      Cán bộ, công chức, viên chức là các cá nhân thực hiện công việc với quyền hạn và nghĩa vụ trong quản lý nhà nước. Với các phân công và phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ và mang các chức danh, chức vụ nhất định. Các cán bộ công chức, viên chức Nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu về tác phong, lề lối làm việc.

      ảnh chủ đề

      Cán bộ là gì? Quy định về quyền và nghĩa vụ của cán bộ?

      Cán bộ có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng đất nước nói chung và sự phát triển bền vững của bộ máy nhà nước nói riêng. Vậy cán bộ là gì? mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tags:

      Cán bộ công chức

      Công chức viên chức

      Nghỉ hưu trước tuổi


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hệ số lương, bảng lương và cách tính lương công chức Thuế

      Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế. Quy định tiêu chuẩn để trở thành công chức thuế. Bảng lương của công chức thuế. Hệ số lương và cách tính lương của công chức thuế.

      ảnh chủ đề

       Mức lương khi chuyển xếp lương từ viên chức sang công chức?

      Quy định của pháp luật về viên chức, công chức? Mức lương khi chuyển xếp lương từ viên chức sang công chức?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo nghỉ hưu của công chức, viên chức 2023

      Một trong các chế độ của công chức, viên chức khi làm việc tại đơn vị, cơ quan nhà nước là chế độ nghỉ hưu. Khi đến tuổi và đủ điều kiện nghỉ hưu, cán bộ công chức viên chức sẽ nhận được thông báo về việc nghỉ hưu đối với công chức, viên chức.

      ảnh chủ đề

      Viên chức hành chính là gì? Công chức hành chính là gì?

      Hiện nay, công chức, viên chức chiếm số lượng lớn trong lực lượng lao động ở nước ta. Các vấn đề liên quan đến đối tượng này luôn được mọi người quan tâm. Vậy viên chức, công chức hành chính là gì? Bài viết dưới đây sẽ phân tích, làm rõ vấn đề này.

      ảnh chủ đề

      Mẫu Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức mới và chuẩn nhất

      Nghị quyết là kết quả cuối cùng được phản ánh trong hội nghị được tổ chức. Nghị quyết thể hiện các quyết được thống nhất và thông qua bởi các công chức, viên chức tham gia vào hội nghị. Cùng tìm hiểu về cách soạn mẫu Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức.

      ảnh chủ đề

      Mẫu biên bản hội nghị cán bộ công chức

      Hoạt động của cán bộ, công chức có ý nghĩa lớn trong đóng góp, tham gia vào xây dựng, quản lý và phát triển đất nước. Việc ghi lại diễn biến là rất quan trọng với các hội nghị, các buổi họp cũng như là đại hội. Đây là lý do của biên bản hội nghị cán bộ công chức được thực hiện.

      ảnh chủ đề

      Hạng viên chức là gì? Tiêu chuẩn viên chức hạng 1, 2, 3 là gì?

      Hạng chức danh nghề nghiệp được hiểu cơ bản chính là cấp độ được sử dụng để thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các chủ thể là viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu hạng viên chức là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nghỉ phép của cán bộ công chức viên chức mới nhất

      Hiện nay, cũng giống như người lao động, khi làm việc thì bất cứ ai cũng sẽ được nghỉ hằng năm theo quy định. Để được nghỉ phép thì các cán bộ hay viên chức sẽ cần làm mẫu đơn xin nghỉ phép theo quy định của nơi mà họ đang làm việc. Vậy, mẫu đơn xin nghỉ phép của cán bộ công chức viên chức được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Tác phong, lề lối làm việc với cán bộ công chức, viên chức

      Cán bộ, công chức, viên chức là các cá nhân thực hiện công việc với quyền hạn và nghĩa vụ trong quản lý nhà nước. Với các phân công và phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ và mang các chức danh, chức vụ nhất định. Các cán bộ công chức, viên chức Nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu về tác phong, lề lối làm việc.

      ảnh chủ đề

      Cán bộ là gì? Quy định về quyền và nghĩa vụ của cán bộ?

      Cán bộ có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp xây dựng đất nước nói chung và sự phát triển bền vững của bộ máy nhà nước nói riêng. Vậy cán bộ là gì? mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ