Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều cần biết khi thuê giúp việc gia đình? Quy định khi thuê giúp việc?

  • 06/09/202106/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    06/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Điều cần biết khi thuê giúp việc gia đình? Quy định khi thuê giúp việc? Quyền lợi của người lao động giúp việc? Nghĩa vụ của người sử dụng người giúp việc gia đình?

      Người lao động là người giúp việc là một trong những nhóm lao động thuộc đối tượng yếu thế, dễ bị đối xử bất công, chịu nhiều thiệt thòi về quyền lợi khi nhiều người sử dụng lao động chỉ giao kết hợp đồng với họ bằng miệng. Khi xảy ra tranh chấp đối tượng lao động này không có cơ sở để bảo vệ quyền lợi cho mình. Do đó, pháp luật quy định cụ thể và chặt chẽ về quyền và nghĩa vụ của người lao động là người giúp việc mà người sử dụng lao động phải chú ý.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái quát về việc thuê lao động là người giúp việc
      • 2 2. Về hợp đồng lao động đối với người giúp việc gia đình
      • 3 3. Quy định về nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình
      • 4 4. Về quy định nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình
      • 5 5. Quy định về các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động

      1. Khái quát về việc thuê lao động là người giúp việc

      Căn cứ vào điều 161 Bộ luật lao động 2019 quy định về người lao động là giúp việc gia đình là người lao động làm thường xuyên các công việc trong gia đình của một hoặc nhiều hộ gia đình. Các công việc trong gia đình bao gồm công việc nội trợ, quản gia, chăm sóc trẻ em, chăm sóc người bệnh, chăm sóc người già, lái xe, làm vườn và các công việc khác cho hộ gia đình nhưng không liên quan đến hoạt động thương mại.

      Đặc điểm của lao động giúp việc gia đình:

      Thứ nhất, Lao động giúp việc gia đình là người thực hiện thường xuyên một chuỗi các công việc trong gia đình. Nếu công việc của những NLĐ khác được xác định cụ thể thì công việc của lao động giúp việc trong gia đình là một chuỗi công việc nối tiếp nhau, lặp đi lặp lại mỗi ngày (nấu ăn, giặt giũ quần áo, lau chùi nhà cửa…). Các công việc này được thực hiện nhằm phục vụ đời sống sinh hoạt hàng ngày trong gia đình và không liên quan đến hoạt động kinh doanh, không trực tiếp tạo ra lợi nhuận.

      Thứ hai, Lao động giúp việc gia đình làm việc trong môi trường khép kín, đơn lẻ: Khác với môi trường sản xuất công nghiệp dây chuyền với nhiều bộ phận, tập trung nhiều lao động tham gia, Lao động giúp việc gia đình thường làm việc trong môi trường đơn lẻ, khép kín trong phạm vi một gia đình hoặc một số hộ gia đình. Họ không có điều kiện tham gia vào các tổ chức tập thể, tham gia vào các hoạt động chung của cộng đồng. Mặt khác, đối với những NLĐ giúp việc sống chung cùng gia đình thì họ còn bị kiểm soát và hạn chế về sự tự do, đi lại, giao tiếp và phát triển đời sống tinh thần.

      Thứ ba, Lao động giúp việc gia đình chủ yếu là  lao động nữ, có trình độ học vấn thấp. Đặc điểm này xuất phát từ tính chất của công việc giúp việc gia đình, hầu hết đều mang tính nhẹ nhàng và không đòi hỏi trình độ, không cần qua đào tạo vẫn có thể thực hiện được. Tuy nhiên, để hoàn thành tốt công việc thì cần đến sự khéo léo, vốn là bản năng, thế mạnh của người phụ nữ.

      Xem thêm:  Hồ sơ phạm nhân bao gồm những gì? Quyền và nghĩa vụ của phạm nhân?

      2. Về hợp đồng lao động đối với người giúp việc gia đình

      Khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình, người sử dụng lao động bắt buộc phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản. Căn cứ vào điều 162 Bộ luật lao động 2019 quy định về hợp đồng lao động của người giúp việc với chủ sử dụng lao động như sau:

      “Điều 162. Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình

      1. Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là người giúp việc gia đình.

      2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình do hai bên thỏa thuận. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bất kỳ khi nào nhưng phải báo trước ít nhất 15 ngày.

      3. Hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động về hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, thời giờ làm việc hằng ngày, chỗ ở.”

      Hợp đồng lao động là căn cứ thiết lập mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động về quyền và nghĩa vụ của các bên. Hiện nay, pháp luật nước ta quy định về Hợp đồng lao động giúp việc gia đình như sau:

      Về chủ thể giao kết:

      Chủ thể của Hợp đồng lao động giúp việc gia đình bao gồm: người sử dụng lao động và người lao động. Theo quy định người ký kết hợp đồng lao động phía bên người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau: Chủ hộ gia đình, người được chủ hộ hoặc các chủ hộ hoặc các chủ hộ ủy quyền hợp pháp, người được các thành viên trong hộ gia đình hoặc các hộ gia đình ủy quyền hợp pháp. Những người này phải đảm bảo phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, người

      Những người này phải đảm bảo phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Người lao động kí Hợp đồng lao động phải đủ 18 tuổi trở lên, đối với những người từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi thì khi kí hợp đồng lao động phải có văn bản đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người lao động

      Như vậy, độ tuổi của người lao động được làm công việc giúp việc gia đình bắt buộc phải từ đủ 15 tuổi trở lên, những người chưa đủ 15 tuổi thì tuyệt đối không được sử dụng để làm công việc này. Quy định này là tương đối hợp lý, bởi mặc dù công việc giúp việc gia đình là những việc nhẹ không đòi hỏi nhiều về sức khỏe và trình độ chuyên môn nhưng đây lại là công việc có không gian làm việc khép kín, khó xác định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi… nên Người lao động nhỏ tuổi rất dễ bị lạm dụng về thể chất lẫn tinh thần. Song, xét về mặt nhận thức ở độ tuổi này thì vẫn chưa phát triển toàn diện, các em sẽ không đủ khả năng nhận biết và lường trước các nguy cơ xảy đến với mình, cũng như không biết cách tự bảo vệ bản thân khỏi các nguy cơ nêu trên. Bởi vậy, việc có nên quy định nghiêm cấm sử dụng lao động giúp việc gia đình dưới 18 tuổi hay không là điều mà các nhà làm luật cần cân nhắc để hoàn thiện pháp luật trong tương lai.

      Xem thêm:  Vượt biên trái phép đâm chết người ở nước ngoài xử lý như thế nào?

      Ngoài ra việc giao kết với lao động giúp việc gia đình không biết chữ, thì người sử dụng lao động phải đọc đầy đủ, rõ ràng toàn bộ nội dung hợp đồng lao động để người lao động nghe và thống nhất nội dung trước khi ký; người sử dụng lao động thực hiện ký hợp đồng lao động bằng hình thức điểm chỉ. Trường hợp có người thứ ba không phải là thành viên của hộ gia đình thuê mướn, sử dụng lao động là người giúp việc gia đình làm chứng thì trong Hợp đồng lao động phải ghi rõ họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, hộ khẩu thường trú, địa chỉ liên lạc khi cần và chữ ký của người làm chứng.

      Hình thức của hợp đồng lao động giúp việc gia đình: Người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản với người giúp việc gia đình.  Việc quy định hình thức Hợp đồng lao động với người giúp việc gia đình phải bằng văn bản là cần thiết, nhằm cụ thể hóa thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên, là cơ sở cho việc giải quyết nếu phát sinh tranh chấp.

      Về thời hạn hợp đồng: Căn cứ theo quy định của điều 162 Bộ luật lao động 2019 Thời hạn của hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình do hai bên thỏa thuận. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bất kỳ khi nào nhưng phải báo trước ít nhất 15 ngày.

      3. Quy định về nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình

      Căn cứ theo điều 163 Bộ luật lao động 2019 quy định về nghĩa vụ  của người sử dụng lao động khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình

      “Điều 163. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sử dụng lao động là người giúp việc gia đình

      1. Thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã giao kết trong hợp đồng lao động.

      2. Trả cho người giúp việc gia đình khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật để người lao động chủ động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

      3. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người giúp việc gia đình.

      4. Bố trí chỗ ăn, ở hợp vệ sinh cho người giúp việc gia đình nếu có thỏa thuận.

      5. Tạo cơ hội cho người giúp việc gia đình được tham gia học văn hóa, giáo dục nghề nghiệp.

      6. Trả tiền tàu xe đi đường khi người giúp việc gia đình thôi việc về nơi cư trú, trừ trường hợp người giúp việc gia đình chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn.”

      Trong mối quan hệ lao động giữa người lao động là giúp việc gia đình và người sử dụng lao động thì người lao động sẽ có sự yếu thế hơn, là đối tượng dễ bị lạm dụng sức lao động. Do đó pháp luật quy định về nghĩa vụ của người sử dụng lao động rất chặt chẽ: phải thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã giao kết trong hợp đồng lao động, trả cho người giúp việc gia đình khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật để người lao động chủ động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, phải tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người giúp việc gia đình. Người sử dụng lao động phải bố trí chỗ ăn, ở hợp vệ sinh cho người giúp việc gia đình nếu có thỏa thuận. Trong trường hợp có điều kiện tạo cơ hội cho người giúp việc gia đình được tham gia học văn hóa, giáo dục nghề nghiệp. Phải chi trả tiền tàu xe đi đường khi người giúp việc gia đình thôi việc về nơi cư trú, trừ trường hợp người giúp việc gia đình chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn.

      Xem thêm:  Đại diện cho chồng bị mất năng lực hành vi bán nhà có được không ?

      4. Về quy định nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình

      Căn cứ vào điều 164 Bộ luật lao động 2019 quy định về nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình đối với người sử dụng lao động như sau:

      Điều 164. Nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình

      1. Thực hiện đầy đủ thỏa thuận đã giao kết trong hợp đồng lao động.

      2. Phải bồi thường theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật nếu làm hỏng, mất tài sản của người sử dụng lao động.

      3. Thông báo kịp thời với người sử dụng lao động về khả năng, nguy cơ gây tai nạn, đe dọa an toàn, sức khỏe, tính mạng, tài sản của gia đình người sử dụng lao động và bản thân.

      4. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu người sử dụng lao động có hành vi ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động hoặc có hành vi khác vi phạm pháp luật.

      Để đảm bảo trách nhiệm công việc của người lao động là người giúp việc gia đình thì Bộ luật lao động 2019 cũng quy định về nghĩa vụ của người lao động như thực hiện đầy đủ các thỏa thuận đã cam kết trong hợp đồng; nếu như làm hỏng, mất tài sản  gây thiệt hại cho người sử dụng lao động phải bồi thường theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Người lao động có trách nhiệm thông báo kịp thời với người sử dụng lao động về khả năng, nguy cơ gây tai nạn, đe dọa an toàn, sức khỏe, tính mạng, tài sản của gia đình người sử dụng lao động và bản thân. Ngoài ra người lao động phải có trách nhiệm tố cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu người sử dụng lao động có hành vi ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động hoặc có hành vi khác vi phạm pháp luật.

      5. Quy định về các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động

      Căn cứ vào điều 165 Bộ luật lao động 2019 quy định về hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động

      – Người sử dụng lao động không được phép ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động, dùng vũ lực đối với lao động là người giúp việc gia đình.

      – Người sử dụng lao động không được giao việc cho người giúp việc gia đình không theo hợp đồng lao động.

      – Người sử dụng lao động không được giữ giấy tờ tùy thân của người lao động.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ