Dịch vụ công chứng tại Ninh Bình đã trải qua quá trình phát triển đáng kể, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân và doanh nghiệp trong việc xác thực và chứng thực các giao dịch pháp lý. Chúng tôi xin gửi đến quý bạn đọc Danh sách về các Văn phòng công chứng tại Ninh Bình trong bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Danh sách các Văn phòng công chứng tại Ninh Bình:
1) VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN THẾ THÙY
-
Mã số thuế: 2700788460
-
Địa chỉ trụ sở: Số 10, Phố Phú Vinh, Thị trấn Phát Diệm, Huyện Kim Sơn, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: TRẦN VĂN THẠCH
-
Ngày hoạt động: 06/07/2015
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Kim Sơn – Yên Khánh
-
Loại hình doanh nghiệp: Đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
2) PHÒNG CÔNG CHỨNG TX TAM ĐIỆP
-
Mã số thuế: 2700225651
-
Địa chỉ trụ sở: Phòng công chứng TX Tam điệp, Thành phố Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: ĐINH THÀNH HIẾN
-
Ngày hoạt động: 28/11/1998
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Tam Điệp – Yên Mô
-
Tình trạng: Đang hoạt động (được cấp thông báo MST)
3) VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN THÚY CÔNG
-
Mã số thuế: 2700507342
-
Địa chỉ trụ sở: Số 1067 đường Trần Hưng Đạo, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: NGUYỄN THỊ THUÝ CÔNG
-
Điện thoại liên hệ: 0303 871287
-
Ngày hoạt động: 11/05/2009
-
Quản lý bởi: Cục Thuế Tỉnh Ninh Bình
-
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
4) VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG ĐỨC TRÍ
-
Mã số thuế: 2700501968
-
Địa chỉ trụ sở: Số 09 đường Lê Hồng Phong, phường Vân Giang, Phường Vân Giang, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: PHẠM THỊ KHÁNH
-
Điện thoại liên hệ: 0948 665 058
-
Ngày hoạt động: 14/04/2009
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Ninh Bình – Hoa Lư(Hết h.lực)
-
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
5) PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 2 TỈNH NINH BÌNH
-
Mã số thuế: 2700828191
-
Địa chỉ trụ sở: Số 28, đường Trần Phú, Phường Bắc Sơn, Thành phố Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: ĐẶNG XUÂN TRƯỜNG
-
Điện thoại liên hệ: 0303 775 759
-
Ngày hoạt động: 27/10/2016
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Tam Điệp – Yên Mô
-
Loại hình doanh nghiệp: Đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp
-
Tình trạng: Đang hoạt động (được cấp thông báo MST)
6) VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRƯƠNG NGỌC DUNG
-
Mã số thuế: 2700845366
-
Địa chỉ trụ sở: Số 44, Đường Đồng Giao, Phường Bắc Sơn, Thành phố Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: TRƯƠNG NGỌC DUNG
-
Điện thoại liên hệ: 0979 773 153
-
Ngày hoạt động: 30/08/2017
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Tam Điệp – Yên Mô
-
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
7) VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TÍN ĐỨC
-
Mã số thuế: 2700615154
-
Địa chỉ trụ sở: số nhà 1047, đường Trần Hưng Đạo, phường Vân Giang, Phường Vân Giang, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: DƯƠNG THỊ LIÊN PHƯƠNG
-
Điện thoại liên hệ: 0303 623 678
-
Ngày hoạt động: 13/09/2011
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Ninh Bình – Hoa Lư
-
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
8) VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG QUANG LINH
-
Mã số thuế: 2700786897
-
Địa chỉ trụ sở: Số nhà 32B, Ngõ 40, đường Lê Thái Tổ, phố Tân Thịnh, Phường Tân Thành, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: AN THỊ KHUYẾN
-
Ngày hoạt động: 03/06/2015
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Ninh Bình – Hoa Lư (Hết hiệu lực)
-
Loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp doanh
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
9) VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG ĐOÀN SỸ NGHỊ
-
Mã số thuế: 2700845905
-
Địa chỉ trụ sở: Số 52, đường Tràng An, phố Tân An, phường Tân Thành, Phường Tân Thành, Thành phố Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình, Việt Nam
-
Người đại diện theo pháp luật: ĐOÀN SỸ NGHỊ
-
Ngày hoạt động: 15/09/2017
-
Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Ninh Bình – Hoa Lư(Hết h.lực)
-
Loại hình doanh nghiệp: Các tổ chức kinh tế khác
-
Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
2. Thủ tục công chứng tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch:
* Trình tự thực hiện:
+ Nộp hồ sơ tại trụ sở Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (Cơ quan đại diện).
+ Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đại diện cấp giấy biên nhận cho Người yêu cầu chứng nhận giấy tờ, trong đó ghi rõ địa điểm, thời gian tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ kèm theo và thời gian trả lời kết quả.
+ Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết. Nếu giấy tờ hợp lệ, Cơ quan đại diện thực hiện công chứng trên giấy tờ.
+ Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự.
* Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp: Trực tiếp
Thời hạn giải quyết: 2 ngày
Phí, lệ phí:
+ 5 USD – Cấp bản sao văn bản công chứng
+ 50 USD – Công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch
Mô tả chi tiết: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đại diện
+ Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày Cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng
+ Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
* Thành phần hồ sơ:
Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu:
Tên giấy tờ | Số lượng |
Thành phần hồ sơ 1: Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng. giao dịch theo mẫu | Bản chính: 0 – Bản sao: 0 |
Thành phần hồ sơ 2: Bản sao giấy tờ tùy thân (bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế) của người yêu cầu công chứng, Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện (nếu là người đại diện) | Bản chính: 0 – Bản sao: 0 |
Thành phần hồ sơ 3: Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó | Bản chính: 0 – Bản sao: 0 |
Thành phần hồ sơ 4: Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có | Bản chính: 0 – Bản sao: 0 |
Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn (1 bộ):
Tên giấy tờ | Số lượng |
Thành phần hồ sơ 1: Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 |
Thành phần hồ sơ 2: Dự thảo hợp đồng, giao dịch | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 |
Thành phần hồ sơ 3: Bản sao giấy tờ tùy thân (bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế) của người yêu cầu công chứng, Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện (nếu là người đại diện) | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 |
Thành phần hồ sơ 4: Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 |
Thành phần hồ sơ 5: Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 |
* Cơ quan thực hiện: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Đối với người yêu cầu công chứng:
+ Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài.
+ Nếu người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó.
+ Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự, xuất trình đủ các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó. Người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch (đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng; người phiên dịch do người yêu cầu công chứng mới). Nghiêm cấm người yêu cầu công chứng thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ, văn bản giả mạo hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa trái pháp luật để yêu cầu công chứng. Năng lực hành vi dân sự được xác định theo quy định của pháp luật dân sự, cụ thể:
-
Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có quyền ký kết, thực hiện các giao dịch dân sự, trừ trường hợp bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
-
Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có tài sản riêng đảm bảo thực hiện nghĩa vụ có thể tự mình ký kết, thực hiện các giao dịch dân sự mà không cần sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
-
Người đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi ký kết hợp đồng dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày hoặc pháp luật có quy định khác.
-
Người chưa đủ 6 tuổi thì không được quyền ký hợp đồng dân sự mà phảo thông qua người đại diện.
Đối với người làm chứng:
+ Trong trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng hoặc trong trường hợp pháp luật không quy định việc công chứng phải có người làm chứng nhưng người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng.
+ Người làm chứng do người yêu cầu công chứng mời, nếu họ không mời được thì cán bộ lãnh sự chỉ định. Nghiêm cấm người làm chứng có hành vi gian dối, không trung thực.
+ Người làm chứng phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ về tài sản liên quan đến việc công chứng.
Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
+ Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả.
+ Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dụng.
+ Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.
3. Quốc hội đã thông qua Luật Công chứng 2024:
Chiều 26/11/2024, tiếp tục Chương trình Kỳ họp thứ 8 với đa số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Công chứng (sửa đổi).
Kết quả biểu quyết điện tử cho thấy, có 450/453 đại biểu Quốc hội tham gia biểu quyết tán thành, chiếm 93,95% tổng số đại biểu Quốc hội. Như vậy, Quốc hội đã chính thức thông qua Luật Công chứng (sửa đổi) với tỷ lệ tán thành cao.
Theo đó, Luật này quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.
Về hiệu lực, Luật Công chứng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. Luật Công chứng số
THAM KHẢO THÊM: