Việc sao kê tài khoản ngân hàng là nhu cầu thiết yếu để theo dõi lịch sử giao dịch, phục vụ cho các mục đích như chứng minh tài chính, giải quyết tranh chấp,... Tuy nhiên, không phải lúc nào bạn cũng có thể trực tiếp đến ngân hàng để thực hiện thao tác này. Vậy có thể uỷ quyền đi sao kê tài khoản ngân hàng không?
Mục lục bài viết
1. Sao kê tài khoản ngân hàng là gì?
Sao kê tài khoản ngân hàng là bản ghi chép chi tiết tất cả các giao dịch ra vào tài khoản của bạn trong một khoảng thời gian nhất định. Nó đóng vai trò như một bản báo cáo tài chính, giúp bạn theo dõi và quản lý dòng tiền hiệu quả.
Ví dụ:
Bạn mở tài khoản ngân hàng Vietcombank và thực hiện các giao dịch trong tháng 3/2024:
– Ngày 1/3: Nộp tiền mặt vào tài khoản: 10.000.000 đồng
– Ngày 5/3: Thanh toán hóa đơn điện thoại: 500.000 đồng
– Ngày 10/3: Chuyển khoản cho bạn bè: 2.000.000 đồng
– Ngày 15/3: Rút tiền mặt tại ATM: 3.000.000 đồng
– Ngày 20/3: Nhận lương: 15.000.000 đồng
– Ngày 25/3: Thanh toán hóa đơn internet: 200.000 đồng
– Ngày 30/3: Chuyển khoản tiết kiệm: 5.000.000 đồng
Nội dung sao kê sẽ bao gồm các thông tin về tất cả những giao dịch trên, cụ thể:
– Ngày giao dịch: Thời điểm thực hiện giao dịch
– Loại giao dịch: Nộp tiền, rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn,…
– Số tiền: Số tiền giao dịch
– Số dư tài khoản: Số tiền còn lại trong tài khoản sau khi thực hiện giao dịch
– Nội dung giao dịch: Mô tả chi tiết về giao dịch
Mục đích của việc sao kê tài khoản ngân hàng:
– Chứng minh tài chính: Sao kê là bằng chứng xác thực về tình hình tài chính của bạn, thường được sử dụng để xin visa, du học, vay vốn ngân hàng,…
– Quản lý dòng tiền: Giúp bạn theo dõi chi tiêu, kiểm soát thu nhập và lập kế hoạch tài chính hiệu quả.
– Giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp xảy ra sai sót trong giao dịch, sao kê là tài liệu quan trọng để đối chiếu và giải quyết tranh chấp.
Ví dụ về việc sử dụng sao kê:
Anh Nguyễn Văn A muốn xin visa du học Úc. Đại sứ quán yêu cầu anh A cung cấp sao kê tài khoản ngân hàng trong vòng 6 tháng gần đây để chứng minh khả năng tài chính. Anh A có thể đến quầy giao dịch ngân hàng hoặc sử dụng Internet Banking/Mobile Banking để sao kê tài khoản và nộp cho đại sứ quán.
Tóm lại, sao kê tài khoản ngân hàng là công cụ hữu ích giúp các cá nhân, tổ chức quản lý tài chính cá nhân và giải quyết nhiều vấn đề khác trong cuộc sống.
2. Có thể uỷ quyền sao kê tài khoản ngân hàng không?
Theo quy định tại 562 Bộ luật dân sự 2015 về
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Như vậy, hoàn toàn có thể thực hiện việc ủy quyền cho người khác đến ngân hàng thực hiện việc in sao kê tài khoản ngân hàng. Tuy nhiên người được ủy quyền khi đến in sao kê tài khoản ngân hàng theo ủy quyền phải có các giấy tờ theo quy định; theo mẫu của từng ngân hàng. Hồ sơ thủ tục cần có khi đến thực hiền sao kê theo ủy quyền tại ngân hàng.
Thứ nhất là chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, bao gồm:
+
+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của chủ tài khoản và người được ủy quyền.
+ Sổ tiết kiệm/Thẻ ATM/Sổ tài khoản (nếu có).
Thứ hai là đến chi nhánh ngân hàng:
+ Điền đầy đủ thông tin vào Giấy ủy quyền.
+ Ký tên và đóng dấu (nếu có) vào Giấy ủy quyền.
+ Nộp Giấy ủy quyền và các giấy tờ liên quan cho nhân viên ngân hàng.
Thứ ba, Ngân hàng sẽ:
+ Xác minh thông tin của chủ tài khoản và người được ủy quyền.
+ In sao kê tài khoản theo yêu cầu.
Lưu ý: Một số ngân hàng có thể yêu cầu thêm các giấy tờ khác. Nên liên hệ trực tiếp với ngân hàng để biết chính xác thủ tục uỷ quyền sao kê tài khoản. Ngoài ra, cũng có thể uỷ quyền sao kê tài khoản ngân hàng qua Internet Banking/Mobile Banking của một số ngân hàng.
Ví dụ:
+ Vietcombank: Truy cập Internet Banking/Mobile Banking, chọn “Dịch vụ tài khoản”, sau đó chọn “Uỷ quyền giao dịch”.
+ Techcombank: Truy cập Internet Banking/Mobile Banking, chọn “Quản lý tài khoản”, sau đó chọn “Uỷ quyền”.
Ưu điểm của việc uỷ quyền sao kê tài khoản ngân hàng:
– Tiết kiệm thời gian và công sức cho chủ tài khoản.
– Thuận tiện cho những người bận rộn hoặc không thể đến ngân hàng trực tiếp.
Nhược điểm:
– Cần cẩn trọng khi lựa chọn người được ủy quyền.
– Bảo mật thông tin uỷ quyền cẩn thận để tránh bị kẻ gian lợi dụng.
Tóm lại, uỷ quyền sao kê tài khoản ngân hàng là dịch vụ tiện lợi giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức. Tuy nhiên, cần nên cẩn trọng khi lựa chọn người được ủy quyền và bảo mật thông tin uỷ quyền cẩn thận.
3. Các hình thức in sao kê tài khoản Ngân hàng:
Thông thường, có 04 cách in sao kê tài khoản ngân hàng:
+ Tại quầy giao dịch: Bạn đến trực tiếp chi nhánh ngân hàng nơi bạn mở tài khoản và đề nghị sao kê.
+ Internet Banking: Truy cập website hoặc ứng dụng ngân hàng trực tuyến và thực hiện thao tác sao kê.
+ Mobile Banking: Sử dụng ứng dụng ngân hàng trên điện thoại thông minh để sao kê.
+ ATM: Một số ngân hàng cho phép sao kê tài khoản qua ATM.
4. Thực hiện thủ tục sao kê ngân hàng được hướng dẫn như sau:
4.1. Sao kê trực tiếp tại ngân hàng:
Bước 1: Đến chi nhánh/phòng giao dịch bất kỳ của ngân hàng nơi bạn mở tài khoản. Mang theo CMND/CCCD để xuất trình cho nhân viên.
Bước 2: Yêu cầu nhân viên ngân hàng thực hiện sao kê tài khoản theo thời gian bạn mong muốn. Điền đầy đủ thông tin vào mẫu yêu cầu do ngân hàng cung cấp.
Bước 3: Nhận và kiểm tra kỹ lưỡng bản sao kê. Bảng sao kê có giá trị pháp lý khi có dấu mộc tròn của ngân hàng.
Nội dung bản sao kê bao gồm:
+ Các khoản chi tiêu, thanh toán hóa đơn, ứng tiền mặt, lãi suất và phí.
+ Số lượng bản sao kê và số lần sao kê không bị giới hạn.
+ Mức phí sao kê do từng ngân hàng quy định, có thể khác nhau.
4.2. Sao kê tài khoản ngân hàng trực tuyến:
Điều kiện: Đăng ký và sử dụng dịch vụ Internet Banking/Mobile Banking của ngân hàng.
Ví dụ hướng dẫn sao kê online với Vietcombank:
Bước 1: Tải ứng dụng VCB-iB@nking từ App Store hoặc Google Play.
Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản đã được ngân hàng cung cấp.
Bước 3: Chọn “Thông tin tài khoản/Thẻ” > “Danh sách tài khoản” > “Xem chi tiết”.
Bước 4: Chọn “Xem sao kê” để xem chi tiết giao dịch trong khoảng thời gian nhất định.
Ưu điểm của sao kê online:
+ Tiết kiệm thời gian, công sức di chuyển.
+ Thực hiện mọi lúc mọi nơi, 24/7.
+ Miễn phí hoặc phí thấp hơn so với sao kê trực tiếp.
5. Ai được quyền yêu cầu ngân hàng sao kê tài khoản ngân hàng của người khác?
Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 117/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền ký văn bản yêu cầu cung cấp thông tin khách hàng. Theo đó, bảng sao kê tài khoản ngân hàng của khách hàng là thông tin được bảo mật. Do vậy, người khác sẽ không có quyền yêu cầu ngân hàng sao kê tài khoản, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của chủ tài khoản hoặc theo yêu cầu của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các cơ quan chức năng có thẩm quyền yêu cầu ngân hàng cung cấp bảng sao kê tài khoản bao gồm:
1. Cơ quan thanh tra:
– Tổng Thanh tra Chính phủ, Phó Tổng Thanh tra Chính phủ;
– Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các cấp;
– Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các cơ quan thanh tra chuyên ngành;
– Trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra.
2. Cơ quan kiểm toán:
– Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước;
– Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước chuyên ngành, Kiểm toán trưởng Kiểm toán nhà nước khu vực;
– Trưởng Đoàn kiểm toán, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, Thành viên Đoàn kiểm toán.
3. Viện kiểm sát:
Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân các cấp, Viện kiểm sát quân sự các cấp.
4. Tòa án:
Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán, Thẩm tra viên các cấp.
5. Cơ quan điều tra:
– Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, điều tra viên các cơ quan điều tra trong hệ thống cơ quan điều tra;
– Cấp trưởng, cấp phó các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra.
6. Công an nhân dân, quân đội nhân dân:
Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị nghiệp vụ trong công an nhân dân, quân đội nhân dân.
7. Cơ quan thi hành án:
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các cơ quan thi hành án, chấp hành viên đang tổ chức thi hành án.
8. Hải quan:
– Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
– Cục trưởng, Phó Cục trưởng các Cục thuộc Tổng cục Hải quan.
9. Cơ quan thuế:
– Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
– Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng Vụ Thanh tra Tổng cục Thuế;
– Cục trưởng, Phó cục trưởng Cục Thuế;
– Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
10. Cá nhân khác được pháp luật quy định:
Cá nhân được pháp luật có liên quan quy định có thẩm quyền ký văn bản của cơ quan nhà nước yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp thông tin khách hàng.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Bộ luật dân sự 2015;
Nghị định 117/2018/NĐ-CP về việc giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
THAM KHẢO THÊM: