Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu Luật » Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất, cho phép sử dụng nhà đất

Biểu mẫu Luật

Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất, cho phép sử dụng nhà đất

  • 17/11/202217/11/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    17/11/2022
    Biểu mẫu Luật
    0

    Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất là gì? Mẫu giấy ủy quyền cho phép sử dụng nhà đất mới nhất? Hướng dẫn làm mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất?

    Hiện nay như chúng ta đã biết thì do nhu cầu phát sinh của con người thì vấn đề ủy quyền trong đất đai rất nhiều, Các ên ủy quyền cho nhau đều mong muốn sẽ nhận được những lợi ích và các giá trị nhất định. Vậy làm thế nào để làm được giấy ủy quyền sử dụng đất, cho phép sử dụng nhà đất có giá trị pháp lý và đúng theo quy định của pháp luật.

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?
    • 2 2. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất:
    • 3 3. Hướng dẫn làm mẫu giấy ủy quyền cho phép sử dụng đất:

    1. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?

    Căn cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau:

    “ 1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

    2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

    3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.”

    Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất là loại văn bản quan trọng được sử dụng khi chủ sở hữu muốn ủy quyền sử dụng hợp pháp cho các cá nhân hoặc tổ chức thay mình sử dụng đất. Trên thực tế, vì một số lý do nhất định mà chủ sở hữu đất không thể trực tiếp đứng ra hoàn thành thủ tục liên quan đến đến đất đai có thể ủy quyền lại cho người thân, bạn bè,.. đứng ra thực hiện các giấy tờ như mua bán đất, mua bán các tài sản liên quan đến đất.

    Nhìn chung, các mẫu giấy ủy quyền khá đơn giản nhưng các nội dung cần được trình bày rõ ràng, cụ thể. Bên cạnh đó, giấy ủy quyền sử dụng đất cần được công chứng tại các Cơ quan chức năng có thẩm quyền nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp giữa cả bên mua và bán đất, tránh các tranh chấp không đáng có về sau.

    Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý với sự thỏa thuận giữa bên sử dụng và bên được ủy quyền sử dụng đất. Theo đó, giấy ủy quyền được hai bên thành lập khi có nhu cầu chuyển nhượng phần đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác với mục đích ràng buộc về trách nhiệm và nghĩa vụ của hai bên có liên quan.

    Giấy ủy quyền sử dụng đất được thành lập khi hai bên có nhu cầu chuyển nhượng đất đai từ chủ sở hữu này sang chủ sử hữu khác. Theo đó, giấy ủy quyền có chức năng ràng buộc về nghĩa vụ và trách nhiệm của cả hai bên. Do đó, trước khi tiến hành đặt bút ký giấy cả bên ủy quyền và được ủy quyền đều phải xem xét kỹ các thông tin cũng như xác định được trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.

    2. Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    —–***—–

    HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

    Chúng tôi gồm có:

    Bên ủy quyền (bên A)

    Họ và tên:…

    Ngày tháng năm sinh:…

    Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:…

    Ngày cấp:…Nơi cấp:

    Địa chỉ thường trú:…

    Số điện thoại liên hệ:…

    Bên được ủy quyền (bên B)

    Họ và tên:…

    Ngày tháng năm sinh:…

    Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:…

    Ngày cấp:…Nơi cấp:…

    Địa chỉ thường trú:…

    Số điện thoại liên hệ:…

    Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:

    ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN

    ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

    Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:

    (i) Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

    (ii) Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.

    (iii) Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.

    (iv) Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.

    (v) Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.

    Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.

    ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO

    Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

    Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.

    ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

    Bên A cam đoan:

    Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.

    Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

    Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.

    Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

    Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    Bên B cam đoan:

    Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.

    Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;

    Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.

    Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

    Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

    Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

    ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

    Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

    BÊN ỦY QUYỀN

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

    (Ký và ghi rõ họ tên)

    LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

    ……

    SỐ CÔNG CHỨNG : …….. Công chứng viên

    3. Hướng dẫn làm mẫu giấy ủy quyền cho phép sử dụng đất:

    + Phải ghi rõ thông tin về hiện trạng phần đất được ủy quyền như diện tích, vị trí, số thửa, số tờ bản đồ, số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian được cấp…

    + Liệt kê chi tiết phạm vi những công việc được ủy quyền như ở, kinh doanh, mua bán…

    + Thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản có trên đất và hoa lợi, lợi tức có được từ những tài sản đó trong thời gian ủy quyền.

    Lưu ý rằng Không phải trường hợp nào ủy quyền sử dụng đất cũng mang lại lợi ích tốt nhất. Trong một số trường hợp, việc ủy quyền sử dụng đất cũng có thể gây ra một số điều bất lợi nhất định.

    Để đảm bảo lợi ích tốt nhất khi có tranh chấp pháp lý diễn ra, chỉ nên làm giấy ủy quyền việc sử dụng đất trong trường hợp nắm rõ khả năng người được ủy quyền thực hiện việc ủy quyền đó trên thực tế.

    Trong trường hợp mua bán đất, thì không nên lập giấy ủy quyền sử dụng đất, vì hợp đồng ủy quyền không có giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Và hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong một số trường hợp, điều này tạo sự bất lợi cho người mua đất rất cao.

    Ví dụ: Bên bán đất (trên giấy tờ là người ủy quyền) muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền, lúc này bên bán đất có thể lấy lại đất và bên mua đất (trên giấy tờ là người được ủy quyền) gặp phải bất lợi.

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Giấy uỷ quyền

    Ủy quyền sử dụng đất


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Có được làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế?

    Khái quát chung về ủy quyền và thừa kế? Ủy quyền giải quyết tranh chấp thừa kế? Ủy quyền phân chia thừa kế? Có được làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế?

    Mẫu giấy ủy quyền kèm hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền

    Mẫu giấy ủy quyền là gì? Mẫu giấy ủy quyền mới nhất? Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền đúng, chuẩn và có giá trị pháp lý?

    Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc file word viết tay chuẩn

    Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc là gì? Mẫu giấu ủy quyền giải quyết công việc và hướng dẫn viết? Một số vấn đề lưu ý đối với giấy ủy quyền thực hiện công việc?

    Công chứng hợp đồng ủy quyền? Phí công chứng giấy ủy quyền?

    Công chứng hợp đồng ủy quyền? Phí công chứng giấy ủy quyền? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền?

    Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay tiền BHXH

    Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay tiền BHXH là gì? Mẫu giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN? Quy định của pháp luật về ủy quyền nhận thay chế độ Bảo hiểm xã hội?

    Mẫu giấy ủy quyền cho phép sử dụng tên thuốc, dược liệu đã đăng ký nhãn hiệu mới nhất

     Mẫu giấy ủy quyền cho phép sử dụng tên thuốc, dược liệu đã đăng ký nhãn hiệu là gì? Mẫu giấy ủy quyền cho phép sử dụng tên thuốc, dược liệu đã đăng ký nhãn hiệu? Hướng dẫn soạn thảo? Quy định về đăng ký thuốc?

    Giấy ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp thay, nhận chứng chỉ thay

    Giấy ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp là gì? Mẫu giấy ủy quyền nhận bằng tốt nghiệp thay? Mẫu giấy ủy quyền nhận chứng chỉ thay? Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền nhận bằng thay?

    Mẫu giấy ủy quyền ký tên trên hồ sơ đăng ký thuốc, dược liệu mới nhất

    Mẫu giấy ủy quyền ký tên trên hồ sơ đăng ký thuốc, dược liệu là gì? Mẫu giấy ủy quyền ký tên trên hồ sơ đăng ký thuốc, dược liệu? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền ký tên trên hồ sơ đăng ký thuốc, dược liệu? Một số quy định về hồ sơ đăng ký thuốc, dược liệu?

    Mẫu giấy ủy quyền lĩnh thay lương, uỷ quyền nhận lương thay

    Mẫu giấy ủy quyền lĩnh thay lương là gì? Mẫu giấy ủy quyền lĩnh thay lương chi tiết nhất? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy ủy quyền lĩnh thay lương? Một số quy định về ủy quyền lĩnh thay lương hưu?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ