Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Cơ quan đăng ký kết hôn là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hôn nhân từ trước đến nay luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Bởi lẽ, quyền mưu cầu hạnh phúc chính là một trong những quyền cơ bản của con người. Tuy nhiên, việc tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền vẫn là câu hỏi nhiều người thắc mắc.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn:
      • 2 2. Thủ tục đăng ký kết hôn:
      • 3 3. Quy định về tổ chức trao Giấy chứng nhân kết hôn:
      • 4 4. Một số quy định khác liên quan đến kết hôn:
      • 5 5. Ý nghĩa của việc đăng ký kết hôn:

      1. Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn:

      Luật hộ tịch quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung giấy chứng nhận kết hôn như sau:

      Đối với người mang quốc tịch Việt Nam thẩm quyền đăng ký kết hôn được quy định như sau:

      “Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

      1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

      2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

      a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

      b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

      c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.”

      Như vậy, thẩm quyền đăng ký kết hôn sẽ do nhân dân cấp xã nơi cư trú của hai nam nữ thực hiện đăng ký kết hôn. Theo đó Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn sẽ phải bao gồm các nội dung sau đây:

      – Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

      – Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

      – Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

      Đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài được quy định tại Điều 37 Luật hộ tịch như sau:

      – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

      – Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

      2. Thủ tục đăng ký kết hôn:

      Thứ nhất, đối với cấp xã

      – Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

      – Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

      Xem thêm:  Đăng ký kết hôn ở tỉnh khác có được mua đất ở Hà Nội

      Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

      Thứ hai, đối với cấp huyện

      – Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

      Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

      – Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

      – Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

      – Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

      Ngoài ra, pháp luật nước ta còn quy định được phép thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn lưu động

      – Công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động. Tại địa điểm đăng ký lưu động, công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn trả kết quả đăng ký kết hôn lưu động không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

      – Trong thời hạn 05 ngày theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu xét thấy các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, sau đó tiến hành trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động.

      Xem thêm:  Nam nữ quan hệ với nhau không đăng ký kết hôn có vi phạm pháp luật không?

      3. Quy định về tổ chức trao Giấy chứng nhân kết hôn:

      – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

      – Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

      Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản 2, Điều 32 của Luật Hộ tịch.

      – Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

      Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

      Ngoài ra, pháp luật nước ta còn quy định trường hợp từ chối đăng ký kết hôn khi:

      – Việc đăng ký kết hôn bị từ chối nếu một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.

      – Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.

      4. Một số quy định khác liên quan đến kết hôn:

      Thứ nhất, điều kiện kết hôn

      – Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

      + Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

      + Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

      + Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

      + Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và Gia đình.

      – Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

      Thứ hai, đăng ký kết hôn

      – Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

      – Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

      Xem thêm:  Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

      – Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

      Thứ ba, người có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật

      – Người bị cưỡng ép kết hôn, bị lừa dối kết hôn, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền tự mình yêu cầu hoặc đề nghị cá nhân, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật hôn nhân và gia đình yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật hôn nhân và gia đình.

      – Cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây, theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự, có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do việc kết hôn vi phạm quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 8 của Luật hôn nhân và gia đình:

      + Vợ, chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác; cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật khác của người kết hôn trái pháp luật;

      + Cơ quan quản lý nhà nước về gia đình;

      + Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;

      + Hội liên hiệp phụ nữ.

      Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khi phát hiện việc kết hôn trái pháp luật thì có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 10 Luật hôn nhân và gia đình yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật.

      5. Ý nghĩa của việc đăng ký kết hôn:

      Kết hôn được xem là một trong những thủ tục thường được xảy ra trong cuộc sống hằng ngày, là nhu cầu hạnh phúc của mỗi cá nhân. Dựa theo thủ tục này mà những cặp vợ chồng được pháp luật quản lý và bảo vệ quyên lợi cũng như sự ràng buộc của mỗi người. Giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ hộ tịch nhân thân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận một người nằm trong trình trạng hôn nhân.

      Như vậy, sau khi các cặp vợ chồng thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, sẽ phát sinh quyền lợi và nghĩa vụ đối với người chồng và người vợ. Bên cạnh đó, cũng sẽ phát sinh các vấn đề liên quan như con cái, tài sản chung và nợ chung. Trường hợp nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì khi xảy ra những vấn đề liên quan thì nhà nước sẽ khó có thể bảo vệ tối đa quyền lợi của người phụ nữ đặc biệt là gặp rắc rối trong việc xác định tài sản chung và tài sản riêng, cũng như rất khó khăn để chứng minh quyền lợi của mình.

      Căn cứ pháp lý sử dụng trong bài viết:

      – Luật hôn nhân và gia đình 2014;

      – Luật hộ tịch 2014;

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cơ quan đăng ký kết hôn là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn? thuộc chủ đề Đăng ký kết hôn, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?

      Quy định về hôn nhân khi chồng chết? Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết như thế nào? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn lần 2 khi chồng đã chết?

      ảnh chủ đề

      Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

      Quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

      ảnh chủ đề

      Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không?

      Người nhiễm HIV/AIDS được hiểu như thế nào? Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không? Những lưu ý khi người nhiễm HIV/AIDS khi đăng ký kết hôn?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn thay cho con được không?

      Kết hôn là gì? Đăng ký kết hôn là gì? Quy định về điều kiện đăng ký kết hôn năm 2022? Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn cho con cái được không? Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn?

      ảnh chủ đề

      Giáo viên/giảng viên có được kết hôn với học sinh/sinh viên?

      Giáo viên/Giảng viên có được kết hôn với học sinh/ sinh viên không? Giáo viên/ giảng viên kết hôn với học sinh/ sinh viên có bị kỷ luật không?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công

      Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc Gia? Mẫu tờ khai đăng ký kết kết hôn? Điều kiện để đăng ký kết hôn?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục đăng ký kết hôn của UBND các cấp

      Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND các cấp? Thủ tục đăng ký kết hôn? Thủ tục đăng ký kết hôn khi vợ, chồng mất tích?

      ảnh chủ đề

      Quy định xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền

      Trường hợp đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền? Cơ quan có thẩm quyền đăng kí kết hôn? Quy định xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn chi tiết

      Việc ghi chú kết hôn phải được thực hiện theo trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật, các cá nhân có thể khai các thông tin trên cùng một tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn gửi cho cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn (Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện/thị xã/thành phố).

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?

      Quy định về hôn nhân khi chồng chết? Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết như thế nào? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn lần 2 khi chồng đã chết?

      ảnh chủ đề

      Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

      Quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

      ảnh chủ đề

      Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không?

      Người nhiễm HIV/AIDS được hiểu như thế nào? Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không? Những lưu ý khi người nhiễm HIV/AIDS khi đăng ký kết hôn?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn thay cho con được không?

      Kết hôn là gì? Đăng ký kết hôn là gì? Quy định về điều kiện đăng ký kết hôn năm 2022? Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn cho con cái được không? Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn?

      ảnh chủ đề

      Giáo viên/giảng viên có được kết hôn với học sinh/sinh viên?

      Giáo viên/Giảng viên có được kết hôn với học sinh/ sinh viên không? Giáo viên/ giảng viên kết hôn với học sinh/ sinh viên có bị kỷ luật không?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công

      Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc Gia? Mẫu tờ khai đăng ký kết kết hôn? Điều kiện để đăng ký kết hôn?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục đăng ký kết hôn của UBND các cấp

      Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND các cấp? Thủ tục đăng ký kết hôn? Thủ tục đăng ký kết hôn khi vợ, chồng mất tích?

      ảnh chủ đề

      Quy định xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền

      Trường hợp đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền? Cơ quan có thẩm quyền đăng kí kết hôn? Quy định xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn chi tiết

      Việc ghi chú kết hôn phải được thực hiện theo trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật, các cá nhân có thể khai các thông tin trên cùng một tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn gửi cho cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn (Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện/thị xã/thành phố).

      Xem thêm

      Tags:

      Đăng ký kết hôn


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?

      Quy định về hôn nhân khi chồng chết? Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết như thế nào? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn lần 2 khi chồng đã chết?

      ảnh chủ đề

      Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

      Quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

      ảnh chủ đề

      Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không?

      Người nhiễm HIV/AIDS được hiểu như thế nào? Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không? Những lưu ý khi người nhiễm HIV/AIDS khi đăng ký kết hôn?

      ảnh chủ đề

      Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn thay cho con được không?

      Kết hôn là gì? Đăng ký kết hôn là gì? Quy định về điều kiện đăng ký kết hôn năm 2022? Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn cho con cái được không? Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn?

      ảnh chủ đề

      Giáo viên/giảng viên có được kết hôn với học sinh/sinh viên?

      Giáo viên/Giảng viên có được kết hôn với học sinh/ sinh viên không? Giáo viên/ giảng viên kết hôn với học sinh/ sinh viên có bị kỷ luật không?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công

      Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc Gia? Mẫu tờ khai đăng ký kết kết hôn? Điều kiện để đăng ký kết hôn?

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục đăng ký kết hôn của UBND các cấp

      Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND các cấp? Thủ tục đăng ký kết hôn? Thủ tục đăng ký kết hôn khi vợ, chồng mất tích?

      ảnh chủ đề

      Quy định xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền

      Trường hợp đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền? Cơ quan có thẩm quyền đăng kí kết hôn? Quy định xử lý việc đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền?

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn chi tiết

      Việc ghi chú kết hôn phải được thực hiện theo trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật, các cá nhân có thể khai các thông tin trên cùng một tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn gửi cho cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn (Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện/thị xã/thành phố).

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ