Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Thẩm quyền, thủ tục đăng ký kết hôn của UBND các cấp

Tư vấn pháp luật

Thẩm quyền, thủ tục đăng ký kết hôn của UBND các cấp

  • 26/05/202226/05/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    26/05/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND các cấp? Thủ tục đăng ký kết hôn? Thủ tục đăng ký kết hôn khi vợ, chồng mất tích? 

    Đăng kí kết hôn là thủ tục hành chính mà công dân phải thực hiện khi xác lập quan hệ vợ chồng hợp pháp. Khi có đủ các điều kiện do pháp luật quy định thì công dân có thể tới các cơ quan có thẩm quyền đề đăng kí kết hôn và nhận giấy chứng nhận đăng kí kết hôn. Vậy Thẩm quyền, thủ tục đăng ký kết hôn của ủy ban nhân dân các cấp được pháp luật quy định như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết về nội dung này.

    Cơ sở pháp lý: 

    Luật hôn nhân và gia đình 2014

    Luật hộ tịch 2014

    Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND các cấp
      • 1.1 1.1. Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND cấp xã 
      • 1.2 1.2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND cấp huyện
    • 2 2. Thủ tục đăng ký kết hôn của UBND các cấp
      • 2.1 2.1 Hồ sơ chuẩn bị khi đăng kí kết hôn 
      • 2.2 2.2. Nơi nhận hồ sơ đăng kí kết hôn
      • 2.3 2.3 Thời gian cấp đăng ký kết hôn là bao lâu?
      • 2.4 2.4 Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?
      • 2.5 2.5 Đăng ký kết hôn được cấp mấy bản?
    • 3 3 Thủ tục đăng ký kết hôn khi vợ, chồng mất tích

    1. Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND các cấp

    1.1. Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND cấp xã 

    Căn cứ theo quy định tại điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn Luật hộ tịch 2014 quy định cụ thể:

    1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

    2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

    a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

    b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

    c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

    Căn cứ dựa trên quy định trên và dựa trên thực tế chúng ta có thể thấy thông thường việc đăng kí kết hôn thì sẽ được thực hiện tại UBND cấp xã và sau khi thực hiện đăng kí kết hôn xong công dân sẽ được nhận giấy chứng nhận kết hôn có đầy đủ các thông tin như chúng tôi đưa ra như trên. Việc thực hiện đúng thẩm quyền đăng kí kết hôn rất quan trọng vì nếu không đúng thẩm quyền thì giấy chứng nhận kết hôn sẽ không có giá trị pháp lý và không được công nhận.

    1.2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn của UBND cấp huyện

    – Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

    – Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

    Như vậy dựa theo quy định chúng tôi đưa ra như trên có thể thấy về thẩm quyền đăng kí kết hôn của UBND cấ huyện sẽ có tính chất phức tạp hơn so với cấp xã đó là việc thực hiện đăng kí kết hôn cho những trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn ở Viet Nam.

    2. Thủ tục đăng ký kết hôn của UBND các cấp

    2.1 Hồ sơ chuẩn bị khi đăng kí kết hôn 

    Kết hôn trong nước

    Theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

    – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

    – Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

    – Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.

    Kết hôn có yếu tố nước ngoài

    Nếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

    – Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.

    – Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).

    – Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

    2.2. Nơi nhận hồ sơ đăng kí kết hôn

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên, các cặp đôi là công dân Việt Nam, đăng ký kết hôn tại Việt Nam cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn. Bên cạnh đó căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:

    – Công dân Việt Nam với người nước ngoài;

    – Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    – Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

    – Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

    Riêng hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì đến UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện việc đăng ký kết hôn (Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).

    2.3 Thời gian cấp đăng ký kết hôn là bao lâu?

    Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định (theo Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP). Trường hợp thấy đủ điều kiện kết hôn, căn cứ tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 có quy định, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn theo quy định:

    Theo đó, hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ và chưng nhận việc kết hôn hợp pháp. Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn theo quy định đẻ cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc. Theo đó nên có thể thấy thời hạn cấp Giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai bên được xét đủ điều kiện kết hôn và được ủy ban nhân dân nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

    Ngoài ra có những trường hợp mà có yếu tố nước ngoài, theo Điều 32 Nghị định 123, việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời hạn quy định là 03 ngày làm việc kể từ ngày ký. Lưu ý trong các trường hợp nếu trong 60 ngày kể từ ngày ký mà hai bên không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn theo quy định thì Giấy này sẽ bị hủy.

    2.4 Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?

    Theo quy định của pháp luật thì việc đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch. (trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa 30.000 đồng). Những trường hợp còn lại theo Điều 3 Thông tư 85/2019 sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

    2.5 Đăng ký kết hôn được cấp mấy bản?

    Theo khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn. Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn, sau khi nam, nữ cùng ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận. (theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123). Theo đó có thể thấy, đăng ký kết hôn sẽ được cấp thành 02 bản chính cho mỗi bên vợ, chồng giữ 01 bản.

    3 Thủ tục đăng ký kết hôn khi vợ, chồng mất tích

    Theo quy định của pháp luật dân sự thì một người nào đó họ chỉ được công nhận là mất tích khi được Tòa án ra quyết định tuyên bố người đó mất tích căn cứ theo quy định tại điều 68 Bộ luật Dân sự năm 2015. Bên cạnh đó trong các trường hợp quan hệ hôn nhân giữa người bị tuyên bố là mất tích với người vợ hoặc chồng của người đó vẫn tồn tại. Ngoài ra điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, việc kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có vợ, đang có chồng là hành vi bị cấm. Vậy nên nếu vợ,chồng người bị tuyên bố mất tích muốn đăng ký kết hôn với người khác thì bắt buộc phải có yêu cầu ly hôn thì Tòa án căn cứ vào quy định dưới đây để giải quyết, cụ thể đó là:

    ” Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn”

    Như vậy, từ quy định như trên có thể thấy rằng trong trường hợp khi vợ hoặc chồng mất tích, nếu người còn lại muốn kết hôn với người khác thì phải đồng thời thực hiện 03 thủ tục sau đây:

    – Yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích;

    – Yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn với người đã bị tuyên bố mất tích;

    – Thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn (lần 02).

    Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Thẩm quyền, thủ tục đăng ký kết hôn của UBND các cấp” và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đăng ký kết hôn

    Kết hôn

    Thủ tục đăng ký kết hôn


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Cách chứng minh tài sản riêng hình thành trước khi kết hôn

    Tài sản riêng của vợ chồng trước khi kết hôn? Căn cứ để xác định tài sản riêng của vợ chồng có được trước khi kết hôn? Cách thức chứng minh tài sản riêng của vợ, chồng trước khi kết hôn? Nếu không chứng minh được tài sản riêng vợ, chồng thì như thế nào?

    Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?

    Kết hôn đối với người Công giáo được hiểu như thế nào? Điều kiện kết hôn người Công giáo? Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?

    Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?

    Quy định về hôn nhân khi chồng chết? Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết như thế nào? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn lần 2 khi chồng đã chết?

    Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

    Quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

    Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không?

    Người nhiễm HIV/AIDS được hiểu như thế nào? Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không? Những lưu ý khi người nhiễm HIV/AIDS khi đăng ký kết hôn?

    Kết hôn lần 2 cần giấy tờ gì? Thủ tục đăng ký kết hôn lần hai?

    Kết hôn lần hai là như thế nào? Điều kiện đăng ký kết hôn lần hai? Thẩm quyền đăng ký kết hôn? Hồ sơ đăng ký kết hôn lần hai? Thủ tục đăng ký kết hôn lần hai? Lệ phí đăng ký kết hôn lần hai?

    Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn thay cho con được không?

    Kết hôn là gì? Đăng ký kết hôn là gì? Quy định về điều kiện đăng ký kết hôn năm 2022? Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn cho con cái được không? Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn?

    Giáo viên/giảng viên có được kết hôn với học sinh/sinh viên?

    Giáo viên/Giảng viên có được kết hôn với học sinh/ sinh viên không? Giáo viên/ giảng viên kết hôn với học sinh/ sinh viên có bị kỷ luật không?

    Anh em họ có được phép yêu nhau, kết hôn với nhau không?

    Anh em họ có được phép yêu nhau, kết hôn với nhau không? Các hành vi bị cấm theo Luật hôn nhân và gia đình?

    Hôn nhân cận huyết là gì? Tác hại kết hôn cận huyết thống?

    Hôn nhân cận huyết thống là gì? Một số nguyên nhân hôn nhân cận huyết thống? Tác hại và ảnh hưởng của hôn nhân cận huyết thống?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ