Hiện nay, một trong các thủ tục quan trọng trong vấn đề đất đai là thủ tục làm sổ đỏ. Tùy từng trường hợp vì lý do cá nhân mà người sử dụng đất không thể tự mình đi nộp hồ sơ làm sổ đỏ. Vậy khi đó có thể ủy quyền làm sổ đỏ không. Thủ tục ủy quyền làm sổ đỏ như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Có được ủy quyền làm sổ đỏ không?
Về bản chất, ủy quyền được hiểu là một bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền dựa trên sự thỏa thuận của cả hai. Việc ủy quyền này giữa hai bên có thể phải chi trả thù lao nếu như có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.
Ủy quyền có thể làm văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền, từ đó phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên.
Hiện nay, pháp luật dân sự và luật đất đai không cấm việc ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ. Do vậy hoàn toàn có thể ủy quyền cho người khác thay mình đi làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) cho một người khác.
Các bên có thể lập hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật bao gồm các nội dung sau: thời hạn ủy quyền; thông tin bên ủy quyền cũng như bên ủy quyền; quyền và nghĩa vụ của các bên;…
2. Hồ sơ, thủ tục ủy quyền làm sổ đỏ:
Theo quy định tại Luật đất đai và Luật công chứng, văn bản ủy quyền làm sổ đỏ giữa người sử dụng đất và người nhận ủy quyền không bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định. Nhưng để đảm bảo quyền và nghĩa vụ hợp pháp, các bên nên công chứng, chứng thực để hạn chế rủi ro. Dưới đây là hồ sơ, quy trình thực hiện việc công chứng hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để công chứng hợp đồng ủy quyền:
Hồ sơ công chứng hợp đồng ủy quyền gồm những giấy tờ sau:
– Dự thảo hợp đồng ủy quyền mà các bên đã thỏa thuận (nếu có).
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng, Sổ đỏ).
– Giấy tờ tùy thân của hai bên ủy quyền và bên được ủy quyền gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân.
– Các giấy tờ khác (nếu có).
Bước 2: Ký hợp đồng ủy quyền:
Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, công chứng viên sẽ giải thích quyền và nghĩa vụ của các bên, hai bên hoàn toàn đồng ý với nội dung điều khoản trong hợp đồng sẽ tiến hành kí vào hợp đồng.
Tiếp theo công chứng viên sẽ kí và ghi lời chứng trong bản hợp đồng và đóng dấu.
Bước 3: Nhận kết quả:
Theo nhu cầu của các bên, công chứng viên sẽ lập, chứng nhận số lượng hợp đồng phù hợp.
3. Mẫu hợp đồng ủy quyền :
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Số: …………/HĐUQ
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……….
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): …….
Sinh ngày: ……….
Chứng minh nhân dân số: …….cấp ngày ………. tại……….
Hộ khẩu thường trú: .………..
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):……….
Sinh ngày:……….
Chứng minh nhân dân số:……..cấp ngày………. tại……….
Hộ khẩu thường trú:.……….
Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.
……….
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là ……… kể từ ngày ………tháng ……năm …
ĐIỀU 3: THÙ LAO
Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền) ………
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
2. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
3. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
4. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
5. Bên A có các quyền sau đây:
6. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
7. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
8. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
2. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
3. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
4. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
6. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
7. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
8. Bên B có các quyền sau đây:
9. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
10. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Các cam đoan khác….
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ……
BÊN A BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .….. (Bằng chữ .…….)
(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại ……
(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)
Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) …… quận (huyện) …… thành phố ……
CHỨNG THỰC:
– Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .…… và Bên B là …… ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành .……bản chính (mỗi bản chính gồm ……tờ, …trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực… , quyển số .…. TP/CC- …
Người có thẩm quyền chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
4. Hồ sơ, quy trình đề nghị cấp Sổ đỏ khi có ủy quyền:
4.1. Hồ sơ cấp sổ đỏ:
Theo Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ khi ủy quyền gồm các giấy tờ như sau:
– Đơn đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng (theo mẫu số 04a/ĐK).
– Hợp đồng ủy quyền đúng pháp luật.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
– Đối với trường hợp người đang sử dụng đất đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100
– Đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó theo quy định tại Điều 31
4.2. Quy trình cấp sổ đỏ:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.
– Nếu không có nhu cầu nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).
– Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận; sau đó viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả:
Sai khi hoàn tất xong việc nộp hồ sơ, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.