1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật

Chém người khác bị đứt tay bị phạt tù bao nhiêu năm?

  • 09/02/202109/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    09/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chém người khác bị đứt tay bị phạt tù bao nhiêu năm? Truy cứu trách nhiệm hình sự hành vi cố ý gây thương tích.

      Chem-nguoi-khac-bi-dut-tay-bi-phat-tu-bao-nhieu-nam2Chém người khác bị đứt tay bị phạt tù bao nhiêu năm? Truy cứu trách nhiệm hình sự hành vi cố ý gây thương tích.


      Tóm tắt câu hỏi:

      Một người chém một người khác bị đứt tay ở tù bao nhiêu năm, nhờ luật sư cho biết, vì công an xã nói phải ở từ 7 năm.

      Luật sư tư vấn:

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      Hành vi phạm tội cố ý gây thương tích dẫn đến hậu quả là làm cho nạn nhân đứt tay bị tòa án tuyên phạt phụ thuộc chủ yếu và mức độ thương tích và cách yếu tố khác quy định tại Điều 104 Bộ luật hình sự hiện hành cùng các tình tiết tăng nặng giảm nhẹ khác:

      “Điều 104. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác 

      1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm:

      a) Dùng hung khí nguy hiểm hoặc dùng thủ đoạn gây nguy hại cho nhiều người;

      b) Gây cố tật nhẹ cho nạn nhân;

      c) Phạm tội nhiều lần đối với cùng một người hoặc đối với nhiều người;

      d) Đối với trẻ em, phụ nữ đang có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;

      đ) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;

      e) Có tổ chức;

      g) Trong thời gian đang bị tạm giữ, tạm giam hoặc đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục;

      h) Thuê gây thương tích hoặc gây thương tích thuê;

      i) Có tính chất côn đồ hoặc tái phạm nguy hiểm;

      k) Để cản trở người thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

      2. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến 60% hoặc từ 11% đến 30%, nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

      3. Phạm tội gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người hoặc từ 31% đến 60%, nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm.

       4. Phạm tội dẫn đến chết nhiều người hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác, thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân.”

      Và dựa vào Bảng 1: Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích kèm Thông tư 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể ( trích):

      Xem thêm:  Chuyển nhượng đất khi người bán đất mất

      …

      1.5. Cụt một cánh tay

       

      1.5.1. Đường cắt 1/3 giữa

      61 – 65

      1.5.2. Đường cắt 1/3 trên

      66 – 70

      ….

      3. Bàn tay và khớp cổ tay

       

      3.1. Tháo khớp cổ tay một bên

      52

      3.2. Cứng khớp cổ tay do chấn thương (các ngón tay vẫn bình thường)

       

      3.2.1. Cổ tay ở tư thế cơ năng (0°)

      21 – 25

      3.2.2. Cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa tối đa

      31 – 35

      3.2.3. Cổ tay ở tư thế khác (không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa)

      26 – 30

      3.3. Gẫy, vỡ xương hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ tay một bên

       

      3.3.1. Di chứng ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ tay

      5 – 9

      3.3.2. Gây cứng khớp cổ tay: Áp dụng theo Mục 3.2

       

      3.4. Gẫy xương bàn tay

       

      3.4.1. Gẫy một – hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay – ngón tay

      6 – 10

      3.4.2. Gẫy trên hai xương bàn tay, hoặc trường hợp gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay

      16 – 20

      3.4.3. Mất đoạn xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều

      21 – 25

      4. Ngón tay

       

      4.1. Cụt (mất) năm ngón tay của một bàn tay

       

      4.1.1. Cụt (mất) năm ngón tay

      47

      4.1.2. Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay

      50

      4.2. Cụt (mất) bốn ngón của một bàn tay

       

      4.2.1. Mất ngón cái (I), ngón trỏ (II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II + III + IV

      45

      4.2.2. Mất ngón tay cái và ba ngón khác

       

      4.2.2.1. Mất các ngón I + II + III + IV (còn lại ngón V)

      43

      4.2.2.2. Mất các ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III)

      43

      4.2.2.3. Mất các ngón I + III + IV + V (còn lại ngón II)

      43

      4.2.3. Mất bốn ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I)

      41

      4.2.4. Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn thương (gẫy, khuyết…) từ một đến ba xương bàn tay

      45 – 47

      4.3. Cụt (mất) ba ngón tay của một bàn tay

       

      4.3.1. Mất ngón I và hai ngón khác

       

      4.3.1.1. Mất các ngón I + II + III

      41

      4.3.1.2. Mất các ngón I + II + IV

      39

      4.3.1.3. Mất các ngón I + II + V

      39

      4.3.1.4. Mất các ngón I + III + IV

      37

      4.3.1.5. Mất các ngón I + III + V

      35

      4.3.1.6. Mất các ngón I + IV + V

      35

      4.3.2. Mất ngón II và hai ngón khác (còn lại ngón I)

       

      4.3.2.1. Mất các ngón II + III + IV

      31

      4.3.2.2. Mất các ngón II + III + V

      31

      4.3.2.3. Mất các ngón II + IV + V

      29

      4.3.3. Mất các ngón III + IV + V

      25

      4.3.4. Cắt cụt ba ngón tay kèm tổn thương một đến ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4– 6 % (cộng lùi)

       

      4.4. Cụt (mất) hai ngón tay của một bàn tay

       

      4.4.1. Mất ngón I và một ngón khác

       

      4.4.1.1. Mất ngón I và ngón II

      35

      4.4.1.2. Mất ngón I và ngón III

      33

      4.4.1.3. Mất ngón I và ngón IV

      32

      4.4.1.4. Mất ngón I và ngón V

      31

      4.4.2. Mất ngón II và một ngón khác (trừ ngón I)

       

      4.4.2.1. Mất ngón II và ngón III

      25

      4.4.2.2. Mất ngón II và ngón IV

      23

      4.4.2.3. Mất ngón II và ngón V

      21

      4.4.3. Mất ngón tay III và ngón IV

      19

      4.4.4. Mất ngón tay III và ngón V

      18

      4.4.5. Mất ngón IV và ngón út V

      Mất hai ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng được cộng thẳng 2 – 4 % vào tỷ lệ mất ngón

      18

      4.5. Cụt (mất) một ngón tay

       

      4.5.1. Ngón I (ngón cái)

       

      4.5.1.1. Cứng khớp liên đốt

      6 – 8

      4.5.1.2. Hàn khớp đốt – bàn

      11 – 15

      4.5.1.3. Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái

      11 – 15

      4.5.1.4. Mất đốt ngoài (đốt hai)

      11 – 15

      4.5.1.5. Mất trọn ngón I (tháo khớp ngón – bàn)

      21 – 25

      4.5.1.6. Mất trọn ngón và một phần xương bàn I

      26 – 30

      4.5.2. Ngón II (ngón trỏ)

       

      4.5.2.1. Cứng một khớp liên đốt

      3 – 5

      4.5.2.2. Cứng khớp đốt – bàn

      7 – 9

      4.5.2.3. Cứng các khớp liên đốt

      11 – 12

      4.5.2.4. Mất đốt ba

      3 – 5

      4.5.2.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3)

      6 – 8

      4.5.2.6. Mất trọn ngón II (tháo khớp ngón – bàn)

      11 – 15

      4.5.2.7. Mất trọn ngón II và một phần xương bàn

      16 – 20

      4.5.3. Ngón III (ngón giữa)

       

      4.5.3.1. Cứng một khớp liên đốt

      1 – 3

      4.5.3.2. Cứng khớp đốt – bàn

      5 – 6

      4.5.3.3. Cứng các khớp liên đốt

      7 – 9

      4.5.3.4. Mất đốt ba

      1 – 3

      4.5.3.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3)

      4 – 6

      4.5.3.6. Mất trọn ngón III (tháo khớp ngón – bàn)

      8 – 10

      4.5.3.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng

      11 – 15

      4.5.4. Ngón IV (ngón đeo nhẫn)

       

      4.5.4.1. Cứng một khớp liên đốt

      1 – 3

      4.5.4.2. Cứng khớp ngón – bàn

      4 – 5

      4.5.4.3. Cứng các khớp liên đốt

      6 – 8

      4.5.4.4. Mất đốt ba

      1 – 3

      4.5.4.5. Mất hai đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và 3)

      4 – 6

      4.5.4.6. Mất trọn ngón IV

      8 – 10

      4.5.4.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng

      11 – 15

      4.5.5. Ngón V (ngón tay út)

       

      4.5.5.1. Cứng một khớp liên đốt

      1 – 2

      4.5.5.2. Hàn khớp đốt ngón – bàn

      3 – 4

      4.5.5.3. Cứng các khớp liên đốt

      5 – 6

      4.5.5.4. Mất đốt ba

      1 – 3

      4.5.5.5. Mất đốt hai và ba

      4 – 5

      4.5.5.6. Mất trọn ngón V (tháo khớp ngón – bàn)

      6 – 8

      4.5.5.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng

      11 – 15

      4.6. Cụt nhiều ngón tay của hai bàn tay

       

      4.6.1. Cụt hai ngón I (ngón tay cái)

      36 – 40

      4.6.2. Cụt hai ngón II

      21 – 25

      4.6.3. Cụt hai ngón III

      16 – 20

      4.6.4. Chấn thương cắt cụt hai ngón IV

      16 – 20

      4.6.5. Chấn thương cắt cụt hai ngón V

      16 – 20

      4.6.6. Cụt ngón I, ngón II và ngón III bàn tay phải (tay thuận) và cụt ngón I, ngón II bàn tay trái (tay không thuận)

      61

      4.7. Gẫy xương một đốt ngón tay

      1

      Xem thêm:  Hồ sơ và thủ tục tách giấy chứng nhận đầu tư mới nhất

      Chem-nguoi-khac-bi-dut-tay-bi-phat-tu-bao-nhieu-nam

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Căn cứ vào thương tật của nạn nhân cơ quan điều tra tiến hành giám định thương tích dựa vào Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích để xác định tỷ lệ phần trăm thương tật.

      Như vậy, căn cứ và hành vi cố ý gây thương tích, mức độ thương tật của nạn nhân và các tình tiết khác tòa án sẽ dựa theo trường hợp cụ thể để xác định khung hình phạt và sẽ tuyên mức án tù tương ứng.

      Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:

      – Tình tiết gây cố tật nhẹ cho nạn nhân trong tội cố ý gây thương tích

      – Xử phạt hành vi cố ý gây thương tích

      – Trách nhiệm khi cố ý gây thương tích cho người khác

      Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568  để được giải đáp.

      ——————————————————–

      THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:

      – Tư vấn luật hình sự miễn phí

      – Tư vấn luật hình sự trực tuyến miễn phí qua điện thoại

      – Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Trạng từ là gì? Cách sử dụng và vị trí đứng của trạng từ?
      • Bản đồ số là gì? Ưu và nhược điểm so với bản đồ giấy?
      • Quy trình là gì? Đặc điểm và phân biệt quá trình và quy trình?
      • Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Định luật khúc xạ ánh sáng?
      • Nội lực là gì? Những nguồn năng lượng sinh ra nội lực là gì?
      • Ca dao hài hước là gì? Nghệ thuật trong bài ca dao hài hước?
      • Ngoại lực là gì? Các nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là gì?
      • Tứ giác nội tiếp là gì? Tính chất tứ giác nội tiếp đường tròn?
      • Tua vít là gì? Có công dụng gì? Các loại tua vít phổ biến?
      • Hệ mặt trời là gì? Hệ mặt trời có tất cả bao nhiêu hành tinh?
      • Hình hộp hình chữ nhật là gì? Tính chất và dấu hiệu nhận biết?
      • Câu điều kiện là gì? Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ