Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Cảnh sát giao thông xử phạt sai có phải bồi thường cho dân không?

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cảnh sát giao thông xử phạt sai có phải bồi thường cho dân không? Trách nhiệm bồi thường khi xử phạt sai trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

      Người bị xử phạt có quyền yêu cầu cảnh sát giao thông bồi thường khi xử phạt sai. Cảnh sát giao thông phải bồi thường cho người bị xử phạt khi có căn cứ chứng minh cảnh sát giao thông xử phạt sai và gây thiệt hại cho người tham gia giao thông. Khi người dân cảm thấy hành vi xử phạt hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính không đúng và không đồng tình với quyết định xử phạt của lực lượng chức năng như cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông thì có quyền ghi vào biên bản vi phạm hành chính về việc không đồng ý với xử phạt vi phạm. Theo đó khi không đồng ý với quyết định xử phạt vi phạm giao thông của cảnh sát giao thông, người vi phạm có quyền khiếu nại khi có căn cứ cho rằng quyền lợi của mình bị xâm hại.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thẩm quyền lập biên bản xử phạt hành chính giao thông
      • 2 2. Về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
      • 3 3. Về quyền và trình tự khiếu nại quyết định xử lý vi phạm hành chính

      1. Thẩm quyền lập biên bản xử phạt hành chính giao thông

      Khi cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm giao thông cần phải tuân theo quy định của Luật giao thông đường bộ năm 2008, Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012. Theo đó, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính nói chung bao gồm các bước cơ bản như sau:

      * Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản:

      Theo quy định tại Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, trường hợp xử phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và không phải được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì không cần lập biên bản. Và người có thẩm quyền xử phạt (CSGT) phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ, đồng thời giao cho người vi phạm 01 bản.

      Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính đang diễn ra người có thẩm quyền đang thi hành công vụ buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính (1) → ra quyết định xử phạt (2) → thi hành quyết định xử phạt (3).

      * Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản:

      Theo quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không thuộc trường hợp sau:

      – Phạt cảnh cáo;

      – Phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức.

      Việc xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản phải được người có thẩm quyền xử phạt lập thành hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính. Hồ sơ bao gồm biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt hành chính, các tài liệu, giấy tờ có liên quan và phải được đánh bút lục. Hồ sơ phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

      Xem thêm:  Trách nhiệm bồi thường nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự

      Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính đang diễn ra người có thẩm quyền đang thi hành công vụ buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính (1) → lập biên bản vi phạm hành chính (2) → tiến hành xác minh tình tiết vụ việc vi phạm (3) → xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt (4) → Giải trình (5)→ chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm (6.1)→ ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính (6.2) → gửi, chuyển, công bố quyết định xử phạt vi phạm hành chính (7) → thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (8) → cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt (9).

      2. Về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

      Điều 275 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về Căn cứ phát sinh nghĩa vụ như sau:

      “Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

      1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
      2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
      3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này”.

      Điều 584 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại như sau:

      “Điều 584. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại

      1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
      2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
      3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này”.

      Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, cá nhân, tổ chức bị xử lý vi phạm hành chính có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật”.

      Như vậy, một trong những căn cứ làm phát sinh nghĩa vụ dân sự là “gây thiệt hại do hành vi trái pháp luật”. Từ những phân tích ở trên, rõ ràng có cơ sở pháp lý cho việc cảnh sát giao thông xử phạt sai phải bồi thường. Vấn đề ở đây là người bị thiệt hại phải chứng minh được:

      Xem thêm:  Yêu cầu xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ

      – Cảnh sát giao thông xử phạt sai;

      – Bản thân bị thiệt hại do việc xử phạt sai của cảnh sát giao thông gây ra.

      Việc chứng minh mức độ thiệt hại có ý nghĩa quan trọng, làm căn cứ cho việc yêu cầu bồi thường. Mức bồi thường sẽ do 2 bên tự thỏa thuận. Nếu không thể thỏa thuận được, người bị thiệt hại có thể gửi đơn khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc khởi kiện tại tòa án.

      3. Về quyền và trình tự khiếu nại quyết định xử lý vi phạm hành chính

      Căn cứ theo Khoản 1 Điều 15 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định:

      “Điều 15, Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện trong xử lý vi phạm hành chính

      Cá nhân, tổ chức bị xử lý vi phạm hành chính có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.”

      Như vậy, nếu bạn thấy biên bản vi phạm giao thông của cảnh sát giao thông là trái luật thì bạn có thể thực hiện khiếu nại về vấn đề này. Việc khiếu nại có thể đúng hoặc không đúng. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có quyền khiếu nại khi có căn cứ cho rằng quyền lợi của mình bị xâm hại. Nếu việc khiếu nại không thành công thì bạn cũng không bị xử phạt thêm về lỗi nào khác.

      Căn cứ tại Điều 7 Luật khiếu nại năm 2011 quy định về Trình tự khiếu nại như sau:

      “Điều 7. Trình tự khiếu nại

      Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

      Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.”

      Căn cứ theo quy định trên đây thì người bị xử phạt khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của luật Tố tụng Hành chính. Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của luật Tố tụng Hành chính.

      Xem thêm:  Nguyên tắc xử lý trách nhiệm bồi thường, hoàn trả

      Như vậy, bạn có thể thực hiện khiếu nại trực tiếp tới cơ quan nơi người lập biên bản vi phạm. Cụ thể, bạn có thể tới trụ sở Đội, Trạm cảnh sát giao thông nơi người lập biên bản công tác để khiếu nại.

      Ngoài ra căn cứ theo Điều 73 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định:

      “Điều 73. Thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính

      1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính; trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
      2. Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này. Việc khiếu nại, khởi kiện được giải quyết theo quy định của pháp luật.”

      Như vậy, mặc dù bạn không đồng ý với biên bản vi phạm giao thông đã lập và đang tiến hành thủ tục khiếu nại, bạn vẫn phải thực hiện đóng phạt. Nếu sau đó xác định biên bản vi phạm là trái luật, bạn sẽ được hoàn lại tiền nộp phạt.

      Kết luận:

      Cảnh sát giao thông có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người bị xử phạt nếu xử phạt sai và gây thiệt hại cho người bị xử phạt. Người bị xử phạt vẫn phải nộp phạt theo đúng lịch hẹn dù đang tiến hành khiếu nại. Các trình tự thủ tục khiếu nại và giải quyết khiếu nại đã được quy định rõ ràng theo quy định của Luật Khiếu nại.

      Lỗi vi phạm luật giao thông được xác định chủ yếu bởi nhận định của cảnh sát giao thông. Nhận định đó có thể đúng, có thể sai do nhiều yếu tố khách quan tác động và người bị nhận định là vi phạm có quyền khiếu nại. Như vậy, thấy biên bản vi phạm giao thông của cảnh sát giao thông là trái luật thì người bị xử phạt có thể thực hiện khiếu nại về vấn đề này. Việc khiếu nại có thể đúng hoặc không đúng. Tuy nhiên, người bị xử phạt hoàn toàn có quyền khiếu nại khi có căn cứ cho rằng quyền lợi của mình bị xâm hại. Nếu việc khiếu nại không thành công thì cũng không bị xử phạt thêm về lỗi nào khác.

      Về trình tự khiếu nại, người bị xử phạt khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của luật Tố tụng Hành chính. Vấn đề yêu cầu cảnh sát giao thông bồi thường khi xử phạt sai thuộc trường hợp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng (bồi thường không theo hợp đồng hay thỏa thuận trước).

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Cảnh sát giao thông xử phạt sai có phải bồi thường cho dân không? thuộc chủ đề Trách nhiệm bồi thường nhà nước, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức bồi thường các vụ án bị oan sai? Ai là người bồi thường?

      Theo quy định tại Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017 thì đối tượng được bồi thường thiệt hại là cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Ai là người bồi thường, mức bồi thường các vụ án bị oan, sai?

      Ai là người bồi thường, mức bồi thường các vụ án bị oan, sai? Trách nhiệm bồi thường oan sai, cách tính mức bồi thường án oan sai được tính thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cảnh sát giao thông xử phạt sai có phải bồi thường cho người dân không?

      Cảnh sát giao thông xử phạt sai có phải bồi thường cho người dân không? Quyền yêu cầu bồi thường Nhà nước do hành vi sai phạm trong hành chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại, đền bù thiệt hại 2024

      Theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Nhà nước 2017, cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thì được bồi thường. Cá nhân, tổ chức bị thiệt hại muốn được bồi thường thiệt hại cần làm đơn yêu cầu bồi thường gửi đến cơ quan giải quyết bồi thường.

      ảnh chủ đề

      Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn Cục Bồi thường nhà nước

      Cục Bồi thường nhà nước là cơ quan nhà nước trực thuộc Bộ Tư pháp có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường thiệt hại do cơ quan, nhà nước có thẩm quyền trong quá trình làm nhiệm vụ, công vụ gây thiệt hại cho các chủ thể khác. Vậy chức năng nhiệm vụ, quyền hạn Cục Bồi thường nhà nước được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

      Việc bồi thường của Nhà nước được quy định rất cụ thể trong Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước:

      ảnh chủ đề

      Được tuyên vô tội sau khi bị tạm giam có được bồi thường?

      Tạm giam được xem là biện pháp ngăn chặn nghiêm khắc nhất, người bị tạm giam sẽ bị cách ly ra khỏi xã hội một thời gian nhất định. Vậy được tuyên vô tội sau khi bị tạm giam có được bồi thường?

      ảnh chủ đề

      Thương lượng bồi thường trong bồi thường Nhà nước

      Hiện nay, nhiều người muốn tìm hiểu các quy định liên quan đến hoạt động thương lượng trong công tác bồi thường tại Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017. Đây được coi là quy định mới nhưng cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của các bên trong bồi thường Nhà nước

      Trách nhiệm bồi thường nhà nước là một trong những yêu cầu cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, trong đó công dân phải được đối xử bình đẳng trong tất cả các quan hệ pháp luật.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức bồi thường các vụ án bị oan sai? Ai là người bồi thường?

      Theo quy định tại Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017 thì đối tượng được bồi thường thiệt hại là cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Ai là người bồi thường, mức bồi thường các vụ án bị oan, sai?

      Ai là người bồi thường, mức bồi thường các vụ án bị oan, sai? Trách nhiệm bồi thường oan sai, cách tính mức bồi thường án oan sai được tính thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cảnh sát giao thông xử phạt sai có phải bồi thường cho người dân không?

      Cảnh sát giao thông xử phạt sai có phải bồi thường cho người dân không? Quyền yêu cầu bồi thường Nhà nước do hành vi sai phạm trong hành chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại, đền bù thiệt hại 2024

      Theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Nhà nước 2017, cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thì được bồi thường. Cá nhân, tổ chức bị thiệt hại muốn được bồi thường thiệt hại cần làm đơn yêu cầu bồi thường gửi đến cơ quan giải quyết bồi thường.

      ảnh chủ đề

      Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn Cục Bồi thường nhà nước

      Cục Bồi thường nhà nước là cơ quan nhà nước trực thuộc Bộ Tư pháp có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường thiệt hại do cơ quan, nhà nước có thẩm quyền trong quá trình làm nhiệm vụ, công vụ gây thiệt hại cho các chủ thể khác. Vậy chức năng nhiệm vụ, quyền hạn Cục Bồi thường nhà nước được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

      Việc bồi thường của Nhà nước được quy định rất cụ thể trong Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước:

      ảnh chủ đề

      Được tuyên vô tội sau khi bị tạm giam có được bồi thường?

      Tạm giam được xem là biện pháp ngăn chặn nghiêm khắc nhất, người bị tạm giam sẽ bị cách ly ra khỏi xã hội một thời gian nhất định. Vậy được tuyên vô tội sau khi bị tạm giam có được bồi thường?

      ảnh chủ đề

      Thương lượng bồi thường trong bồi thường Nhà nước

      Hiện nay, nhiều người muốn tìm hiểu các quy định liên quan đến hoạt động thương lượng trong công tác bồi thường tại Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017. Đây được coi là quy định mới nhưng cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của các bên trong bồi thường Nhà nước

      Trách nhiệm bồi thường nhà nước là một trong những yêu cầu cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, trong đó công dân phải được đối xử bình đẳng trong tất cả các quan hệ pháp luật.

      Xem thêm

      Tags:

      Trách nhiệm bồi thường nhà nước


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mức bồi thường các vụ án bị oan sai? Ai là người bồi thường?

      Theo quy định tại Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017 thì đối tượng được bồi thường thiệt hại là cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

      ảnh chủ đề

      Ai là người bồi thường, mức bồi thường các vụ án bị oan, sai?

      Ai là người bồi thường, mức bồi thường các vụ án bị oan, sai? Trách nhiệm bồi thường oan sai, cách tính mức bồi thường án oan sai được tính thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cảnh sát giao thông xử phạt sai có phải bồi thường cho người dân không?

      Cảnh sát giao thông xử phạt sai có phải bồi thường cho người dân không? Quyền yêu cầu bồi thường Nhà nước do hành vi sai phạm trong hành chính.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn yêu cầu bồi thường thiệt hại, đền bù thiệt hại 2024

      Theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Nhà nước 2017, cá nhân, tổ chức bị thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần do người thi hành công vụ gây ra thì được bồi thường. Cá nhân, tổ chức bị thiệt hại muốn được bồi thường thiệt hại cần làm đơn yêu cầu bồi thường gửi đến cơ quan giải quyết bồi thường.

      ảnh chủ đề

      Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn Cục Bồi thường nhà nước

      Cục Bồi thường nhà nước là cơ quan nhà nước trực thuộc Bộ Tư pháp có thẩm quyền trong việc giải quyết bồi thường thiệt hại do cơ quan, nhà nước có thẩm quyền trong quá trình làm nhiệm vụ, công vụ gây thiệt hại cho các chủ thể khác. Vậy chức năng nhiệm vụ, quyền hạn Cục Bồi thường nhà nước được quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

      Việc bồi thường của Nhà nước được quy định rất cụ thể trong Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước:

      ảnh chủ đề

      Được tuyên vô tội sau khi bị tạm giam có được bồi thường?

      Tạm giam được xem là biện pháp ngăn chặn nghiêm khắc nhất, người bị tạm giam sẽ bị cách ly ra khỏi xã hội một thời gian nhất định. Vậy được tuyên vô tội sau khi bị tạm giam có được bồi thường?

      ảnh chủ đề

      Thương lượng bồi thường trong bồi thường Nhà nước

      Hiện nay, nhiều người muốn tìm hiểu các quy định liên quan đến hoạt động thương lượng trong công tác bồi thường tại Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2017. Đây được coi là quy định mới nhưng cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của các bên trong bồi thường Nhà nước

      Trách nhiệm bồi thường nhà nước là một trong những yêu cầu cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, trong đó công dân phải được đối xử bình đẳng trong tất cả các quan hệ pháp luật.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ