Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp?

  • 12/11/202312/11/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/11/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
      • 2 2. Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
      • 3 3. Ví dụ cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
      • 4 4. Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hai thửa đất:

      1. Đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

      Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, đối tượng chịu thuế là đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

      – Một là, đất có mục đích sử dụng là để ở không kể là khu vực nông thôn hay đô thị.

      – Hai là, những loại đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh như: xây dựng khu công nghiệp, cơ sở kinh doanh, sản xuất; đất dùng để sản xuất đồ gốm, vật liệu xây dựng hoặc khai thác, chế biến khoáng sản.

      – Ba là, đất phi nông nghiệp không thuộc nhóm đất kể trên nhưng lại được tổ chức, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh. Chẳng hạn như đất tự nhiên có sông, suối, kênh rạch, mặt nước; đất dùng vào mục đích công cộng hoặc có công trình trên đất là đình đền, miếu, nghĩa trang, từ đường,…trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp hoặc quốc phòng, an ninh,…

      2. Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

      Theo quy định tại Điều 5 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 và hướng dẫn tại Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ sau:

      Về cách tính chung, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp = Giá tính thuế (1)    x     Thuế suất  (2) 

      Cụ thể như sau :

      Về giá tính thuế: 

      Giá tính thuế làm căn cứ tính thuế được xác định trên cơ sở giá của diện tích đất sử dụng phải tính thuế. Theo đó: 

      – Diện tích đất dùng làm cơ sở xác định giá tính thuế phải là diện tích đất thực tế đang được sử dụng (trường hợp sử dụng nhiều thửa đất sẽ phải tính tổng diện tích của toàn bộ các thửa đất này). Bên cạnh đó, cần lưu ý thêm với trường hợp đất xây dựng khu công nghiệp thì phần đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung sẽ không được tính vào diện tích thực tế để tính thuế.

      – Giá tiền đất để làm căn cứ tính thuế được xác định theo bảng giá của chính Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tại nơi có đất đó. Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 53/2011/NĐ-CP và Hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 153/2011/TT-BTC, việc xác định giá tiền đất được thực hiện trên cơ sở sau:

      + Giá đất làm căn cứ tính thuế được quy định ổn định theo chu kỳ, trường hợp nếu có sự thay đổi giá của đất thì không bắt buộc phải xác định lại giá cho thời gian còn lại của chu kỳ.

      Xem thêm:  Hỏi về xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có ao,vườn

      + Đối với các trường hợp đất được sử dụng có nguồn gốc là đất chuyển mục đích hoặc do được Nhà nước giao, cho thuê thì giá đất tính thuế được xác định theo giá đất của mục đích sử dụng vào thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê hoặc chuyển mục đích đó.

      Về thuế suất để tính thuế:

      – Thuế suất dùng để xác định thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho loại đất ở được dựa trên cơ sở hạn mức sử dụng đất do chính Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của địa phương có đất ban hành, cụ thể như sau:

      + Thuế suất bậc 1 với 0,03% được áp dụng đối với diện tích đất sử dụng nằm trong hạn mức quy định. 

      + Thuế suất bậc 2 với mức 0,07% được áp dụng với trường hợp đất sử dụng vượt quá hạn mức nhưng chưa quá 3 lần. 

      + Trường hợp nếu diện tích tính thuế vượt quá hạn mức trên 3 lần thì áp dụng bậc 3 thuế suất 0,15%

      – Mức thuế suất 0,03% cũng được áp dụng đối với các loại đất như: đất ở nhiều tầng; công trình dưới mặt đất; đất sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh; đất dự án đầu tư phân kỳ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.  

      – Những loại đất được tổ chức, cá nhân sử dụng trái với mục đích hoặc đất chưa sử dụng được áp dụng mức thuế suất là 0,15%. 

      –  Đối với trường hợp đất lấn chiếm vẫn phải tính thuế bình thường với mức thuế suất 0,2% và không tính hạn mức. 

      Lưu ý:

      – Số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực tế mà tổ chức, cá nhân sử dụng đất phải nộp được tính trên cơ sở căn cứ trên sau khi đã trừ số thuế được miễn, giảm (nếu có). Người sử dụng đất được miễn, giảm thuế nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 9, Điều 10 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2010.

      – Trong trường hợp đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở hay chung cư thì diện tích này sẽ được xác định bầng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình hay cá nhân sử dụng. Nếu công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

      – Đối với trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh nhưng không xác định được diện tích thì cơ sở để tính diện tích sẽ xác định trên tổng diện tích đất sử dụng nhân doanh thu hoạt động kinh doanh/ Tổng doanh thu cả năm.

      Xem thêm:  Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993

      3. Ví dụ cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

      1.  Ông A có một thửa đất ở tại quận Hoàn Kiếm với diện tích 150m2 (hạn mức đất là 100m2) với giá đất là 50 triệu đồng/m2. Ông A không thuộc trường hợp có số thuế được miễn, giảm. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mà ông A phải nộp trong trường hợp này được tính như sau:

      Lãi suất để tính thuế với phần đất trong hạn mức (100m2) là 0,03%. Phần diện tích vượt quá hạn mức là 50m2 được tính với mức thuế suất là 0,07%. Như vậy, thuế sử dụng đất nông nghiệp mà ông A phải nộp được tính bằng:

      100m2 x 50tr/m2 x 0,03% + 50 m2 x 50tr/m2 x 0,07% = 3, 25 triệu đồng

      2. Gia đình chị B có căn hộ ở Hà Nội với diện tích 50m2. Khu nhà có 5 tầng, mỗi tầng gồm 8 căn hộ với diện tích bằng nhau. Tổng diện tích xay dựng của cả tòa nhà được xác định là 460m2 và giá đất theo bảng giá đất của Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội được xác định là 40 triệu đồng/m2.

      Trong trường hợp này tiền thuế sử dụng đất mà chị B phải nộp được tính như sau: 

       50m2 x ( 460m2/ ( 50m2 x 8 hộ x 5 tầng ) ) x 40 triệu đồng x 0,03% = 0,138 triệu đồng

      4. Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hai thửa đất:

      Tóm tắt câu hỏi

      Em có một câu hỏi về vấn đề đất đai, cụ thể là “tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hai thửa đất”. Trong đó: thửa 1 là 80m2 có được do thừa kế từ cha mẹ từ năm 1977; thửa thứ 2 có diện tích là 85m2 do nhận chuyển nhượng mà có (có hợp đồng chuyển nhượng từ chủ cũ) cả hai mảnh đất này đến năm 2016 đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó hạn mức đất ở theo quy định của địa phương này là 150m2.

      Luật sư tư vấn

      Bạn có hai thửa đất, thửa 1 là 80m2, thửa 2 là 85m2. Khi tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng theo quy định của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Thông tư 153/2011/TT-BTC.

      Căn cứ Điều 4 và Điều 5 Thông tư 153/2011/TT – BTC quy định như sau:

      “Điều 4. Căn cứ tính thuế 

      Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.

      Điều 5. Diện tích đất tính thuế:

      Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

      1. Đất ở, bao gồm cả trường hợp đất ở sử dụng vào mục đích kinh doanh.

      1.1. Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở thuộc diện chịu thuế trong tỉnh.”

      Mặt khác khi tính thuế đối với cá nhân có nhiều thửa đất được xác định theo điểm d) Khoản 1 Điều 5 Thông tư 153/2011/TT – BTC như sau

      Xem thêm:  Thuế sử dụng đất là gì? Cách tính tiền thuế sử dụng nhà đất hàng năm?

      “…d) Trường hợp người nộp thuế có nhiều thửa đất ở trong một tỉnh thì người nộp thuế chỉ được lựa chọn một thửa đất tại một quận, huyện, thị xã, thành phố nơi có quyền sử dụng đất để làm căn cứ xác định hạn mức đất tính thuế, trong đó:

      d1) Trường hợp không có thửa đất ở nào vượt hạn mức đất ở thì người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một nơi có quyền sử dụng đất để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng trừ đi hạn mức đất ở của nơi người nộp thuế đã lựa chọn;

      d2) Trường hợp có thửa đất ở vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định số thuế phải nộp. Phần diện tích đất ở ngoài hạn mức được xác định bằng phần diện tích vượt hạn mức của thửa đất ở nơi đã lựa chọn hạn mức cộng với phần diện tích của tất cả các thửa đất ở khác có quyền sử dụng;”

      Bạn có thể lựa chọn thửa đất để căn cứ xác định số thuế phải nộp với thuế suất theo quy định tại Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:

      Đất ở:

      + Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

      BẬC THUẾ

      DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) THUẾ SUẤT (%)

      1

      Diện tích trong hạn mức

      0,03

      2

      Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

      0,07

      3

      Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

      0,15

      + Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

      – Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

      – Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.

      – Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt áp dụng mức thuế suất 0,03%.

      – Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp? thuộc chủ đề Thuế sử dụng đất, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

      Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào? Những trường hợp có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quá thấp (dưới 50.000đ) có phải nộp không hay được miễn luôn?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

      Hỏi về việc truy thu thuế sử dụng đất? Chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có bị phạt không? Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất là gì? Cách tính tiền thuế sử dụng nhà đất hàng năm?

      Tổ chức, cá nhân khi được công nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện các quyền sử dụng, định đoạt đối với đất đai. Đồng thời người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước qua các khoản đóng góp về thuế khi sử dụng đất hàng năm. Vậy, người sử dụng đất cần phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm khi nào và các khoản nộp này được tính như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

      Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào? Những trường hợp có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quá thấp (dưới 50.000đ) có phải nộp không hay được miễn luôn?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

      Hỏi về việc truy thu thuế sử dụng đất? Chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có bị phạt không? Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất là gì? Cách tính tiền thuế sử dụng nhà đất hàng năm?

      Tổ chức, cá nhân khi được công nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện các quyền sử dụng, định đoạt đối với đất đai. Đồng thời người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước qua các khoản đóng góp về thuế khi sử dụng đất hàng năm. Vậy, người sử dụng đất cần phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm khi nào và các khoản nộp này được tính như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Đất phi nông nghiệp

      Thuế sử dụng đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

      Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào? Những trường hợp có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quá thấp (dưới 50.000đ) có phải nộp không hay được miễn luôn?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

      Hỏi về việc truy thu thuế sử dụng đất? Chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có bị phạt không? Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất là gì? Cách tính tiền thuế sử dụng nhà đất hàng năm?

      Tổ chức, cá nhân khi được công nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện các quyền sử dụng, định đoạt đối với đất đai. Đồng thời người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước qua các khoản đóng góp về thuế khi sử dụng đất hàng năm. Vậy, người sử dụng đất cần phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm khi nào và các khoản nộp này được tính như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ