Hiện nay, nhiều trường hợp cá nhân, tổ chức ở nước ngoài muốn uỷ quyền cho cá nhân tại Việt Nam thực hiện công việc thay. Bài viết dưới đây cung cấp đến bạn đọc về cách công chứng giấy uỷ quyền từ nước ngoài về Việt Nam đúng quy định.
Mục lục bài viết
1. Cách công chứng giấy ủy quyền từ nước ngoài về Việt Nam:
1.1. Quy định của pháp luật về ủy quyền:
Liên quan đến vấn đề về ủy quyền thì tại Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 cũng đã có quy định rõ ràng rằng cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Theo quy định này thì có thể hiểu rằng pháp luật cho phép trong trường hợp thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thì các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền.
Đồng thời Bộ luật dân sự 2015 cũng có quy định về hình thực ủy quyền, theo đó thì người ủy quyền có thể lựa chọn một trong hai hình thức văn bản ủy quyền là
1.2. Quy định của pháp luật về công chứng giấy ủy quyền từ nước ngoài về Việt Nam:
Như đã nêu ở phần mục trên thì ta có thể xác định được giấy ủy quyền được lập khi bên ủy quyền đơn phương ủy quyền, không cần có mặt của bên được ủy quyền. Hay nói cách khác thì giấy ủy quyền được sử dụng cho trường hợp ủy quyền đơn giản. Đối với những trường hợp phức tạp thì các bên sẽ sử dụng hợp đồng ủy quyền.
Đồng thời, theo quy định của Luật Công chứng hiện hành thì không tìm thấy quy định nào về việc công chứng giấy ủy quyền mà chỉ có quy định về công chứng hợp đồng ủy quyền. Có thể hiểu giấy ủy quyền không phải công chứng.
Tuy nhiên, có thể chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền. Cụ thể là tại điểm d khoản 4 Điều 24
Tóm lại, không có công chứng giấy ủy quyền. Còn trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền thì cũng chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.
1.3. Thủ tục công chứng giấy ủy quyền từ nước ngoài về Việt Nam:
Như đã nêu ở phần mục trên thì giấy ủy quyền từ nước ngoài về Việt Nam hay ủy quyền trong nước thì cũng không có quy định bắt buộc phải công chứng và cũng không có quy định về thủ tục công chứng giấy ủy quyền.
Tuy nhiên, nếu thuộc vào một trong số các trường hợp như là muốn nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp không được ủy quyền; nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; nhờ trông nom nhà cửa; vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội của các thành viên trong hộ gia đình thì người đang ở nước ngoài có thể thực hiện việc chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền
Để thực hiện chứng thực chữ ký thì bên ủy quyền cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn
– Giấy tờ về quan hệ hôn nhân nếu bên ủy quyền là hai vợ chồng, người đã ly hôn như là Giấy đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Giấy tờ về nội dung ủy quyền: Sổ hưu, trợ cấp, phụ cấp
– Sổ hộ khẩu, giấy tờ chứng minh nơi cư trú khác
Bước 2: Nộp hồ sơ xin chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ như đã nêu trên thì căn cứ theo quy định tại Điều 5
Theo đó thì khi chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền người yêu cầu có thể thực hiện chứng thực chữ ký giấy ủy quyền tại bất cứ địa phương nào không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu nếu nội dung ủy quyền liên quan đến động sản.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thực hiện việc chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền thì người thực hiện chứng thực có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực,
Nếu hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định như trên thì thực hiện việc chứng thực chữ ký. Theo đó, tại thời điểm chứng thực, người có thẩm quyền chứng thực phải xác minh và đảm bảo người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực. nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
Sau đó, người chứng thực ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định. Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.Đối với giấy tờ, văn bản có từ hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ hai tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Nếu trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung thêm các giấy tờ, tài liệu còn thiếu để hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối chứng thực thì phải nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý.
Bước 4: Nhận kết quả
Người nộp hồ sơ có thể nhận kết quả là giấy ủy quyền có chứng thực chữ ký theo thời gian đã ghi trong giấy hẹn trả kết quả được nhận từ ban đầu.
Mức phí khi thực hiện chứng thực chữ ký giấy ủy quyền tại cơ quan đại diện ở nước ngoài là 10 USD/bản.
2. Mẫu giấy ủy quyền từ nước ngoài về Việt Nam:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015
– Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm .., tại ….
Chúng tôi gồm:
– Ông: (1) ….. Sinh năm: …
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: … do ….cấp ngày…./…../…
Hộ khẩu thường trú: …..
– Cùng vợ là bà: …. Sinh năm:…
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: … do ….cấp ngày…./…../….
Hộ khẩu thường trú: …
Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:
Ông/bà: … Sinh năm:…
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …do ….cấp ngày…./…../…
Hộ khẩu thường trú: …..
I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Điều 1. Căn cứ ủy quyền (2) …
Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà …có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
– Ông/bà …được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3)
…
– Trong phạm vi uỷ quyền, ông/bà …được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.
Điều 3. Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)…. thù lao.
Điều 4. Thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà … thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
II. CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN
– Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông … nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
– Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…… bản chịu trách nhiệm thi hành./.
Giấy ủy quyền này được lập thành …. Bản chính, mỗi bên giữ …bản chính.
Người ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.
(2) Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.
(3) Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.
(4) Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Dân sự 2015;
– Luật Công chứng 2014.