Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp?

  • 12/11/202312/11/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/11/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Các trường hợp không phải nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những trường hợp nào? Những trường hợp có số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quá thấp (dưới 50.000đ) có phải nộp không hay được miễn luôn?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về đất phi nông nghiệp:
      • 2 2. Phân loại các loại đất phi nông nghiệp:
      • 3 3. Các trường hợp không phải đóng thuế đất phi nông nghiệp:
      • 4 4. Tiền thuế đất dưới 50.000đ thì không phải đóng có đúng không?

      1. Quy định về đất phi nông nghiệp:

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp.

      Theo đó, khái niệm đất phi nông nghiệp chính là loại đất không được sử dụng cho mục đích làm nông nghiệp (phi có nghĩa là không). Để có thể sử dụng và khai thác đất phi nông nghiệp một cách hợp lý thì bạn cần phải nắm và hiểu rõ những quy định của pháp luật liên quan đến loại đất này.

      Việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lý không chỉ mang đến những điều kiện thuận lợi cho chính bạn mà còn góp phần vào sự phát triển chung của kinh tế – xã hội nước nhà.

      2. Phân loại các loại đất phi nông nghiệp:

      Đất phi nông nghiệp có nghĩa là không được sử dụng vào mục đích làm nông nghiệp, bao gồm nhiều loại đất khác nhau bao gồm:

      + Đất ở gồm đất tại nông thôn, đất ở tại đô thị: Đất ở tại nông thôn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho phép hộ gia đình, cá nhân sử dụng một cách phù hợp với quy hoạch sử dụng đất , quy hoạch xây dựng điểm dân cư thông thôn. Trong đó bao gồm đất để xây dựng nhà ở, đất xây dựng công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn. Đất ở tại đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cấp phép quyền sử dụng.

      Loại đất này bao gồm đất để xây dựng nhà ở, đất xây dựng công trình nhằm phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc quy hoạch khu dân cư đô thị. Ngày nay các khu đô thị có xu hướng gia tăng một cách rõ rệt, đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao, việc quản lí, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị các khu đô thị lại càng cần được quy định một cách chặt chẽ, hợp lí và triệt để hơn.

      + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp: Loại đất được dùng vào mục đích xây dựng các cơ quan nhà nước, căn cứ tổ chức chính trị hoặc các tổ chức chính trị xã hội thì được coi là đất xây dựng trụ sở cơ quan. Đất xây dựng công trình sự nghiệp, hiện nay nhu cầu sử dụng đất vào mục đích này đang ngày một tăng lên đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, loại đất này bao gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

      + Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Nhà nước quy định cụ thể việc thu hồi đất, trưng dụng đất vào mục đích quốc phòng an ninh tại Điều 61 Luật đất đai năm 2013; Việc nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh nhằm đảm bảo phục vụ cho việc bảo vệ an ninh quốc gia, luôn sẵn sàng khi đất nước rơi vào hoàn cảnh khó khăn hoặc có sự đe dọa vũ lực, vũ trang từ bên ngoài.

      + Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

      Xem thêm:  Sử dụng đất ngắt quãng có được cấp sổ đỏ không?

      + Đất sử dụng vào mục đích công cộng: nhằm phục vụ cho nhu cầu toàn dân, trong đó bao gồm đất giao thông (cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông, đất chợ; đất bãi thải, xử lí chất thải và đất công trình công cộng khác.

      + Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: Đất cơ sở tôn giáo, nhằm phục vụ cho nhu cầu trong tôn giáo ngày một trở lên rộng rãi trong nhân dân, loại đất này bao gồm đất thuộc chùa, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước cho phép hoạt động. Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; trong những năm trở lại đây, xu hướng xây dựng từ đường và nhà thờ họ của người dân ngày một gia tăng, vấn đề sử dụng đất vào mục đích này cũng cần quan tâm và quy hoạch một cách chặt chẽ.

      + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng:  Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa phải quy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với duy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, xa khu dân cư, thuận tiện cho việc chôn cất, thăm viếng, hợp vệ sinh, bảo đảm môi trường và tiết kiệm đất.

      + Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối  và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu nhóm đất này được quản lý và sử dụng theo quy định sau đây: Đối với đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng và khai thác thủy sản, nhà nước giao cho tổ chức để quản lí sử dụng và khai thác.

      3. Các trường hợp không phải đóng thuế đất phi nông nghiệp:

      Theo Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      (1) Đất sử dụng vào mục đích công cộng

      Đất giao thông, thủy lợi bao gồm: Đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước),…

      Đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm: Đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hoá, điểm bưu điện – văn hoá xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.

      Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được UBND cấp tỉnh quyết định bảo vệ.

      Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm: Đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

      Xem thêm:  Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

      Đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; Đất trạm điện; Đất hồ, đập thuỷ điện; Đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hoả táng, lò hoả táng; Đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

      (2) Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm: Đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

      (3) Đất làm nghĩa tranh, nghĩa địa

      (4) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặc nước chuyên dùng

      (5) Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này. Trường hợp này, đất phải thuộc diện đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận.

      (6) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.

      (7) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh gồm:

      + Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân.

      + Đất làm căn cứ quân sự.

      + Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh.

      + Đất làm ga, cảng quân sự.

      + Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh.

      + Đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân.

      + Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tập, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí.

      + Đất làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân.

      + Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

      + Đất xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.

      (8) Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân chỉ để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp…

      4. Tiền thuế đất dưới 50.000đ thì không phải đóng có đúng không?

      Tôi có hai mảnh đất vườn trồng cây hàng năm. Mới đây, khi đến kỳ đóng thuế, tôi nhận được thông báo tôi phải đóng 47.000 đồng tiền thuế sử dụng đất. Tuy nhiên, tôi được mấy người hàng xóm bảo rằng tiền thuế sử dụng đất dưới 50.000 đồng thì không phải đóng. Vậy nhờ Luật sư tư vấn cho tôi, trường hợp của tôi có phải đóng thuế không ạ? Tôi xin cảm ơn Luật sư!

      Luật sư tư vấn:

      Thuế sử dụng đất nông nghiệp – loại thuế gián thu đánh vào việc sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Hộ được giao quyền sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp có nghĩa vụ nộp loại thuế này. Và đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp là đất nông nghiệp, bao gồm: đất trồng trọt (đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất trồng cỏ); đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản; đất trồng rừng. Nhằm thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, nhằm khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn, Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp đã quy định miễn, giảm thuế cho một số trường hợp (cụ thể tại Điều 19, 20, 21, 22 và 23), sau đó dần bổ sung đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp.

      Xem thêm:  Quyết định 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014

      Nghị định số 21/2017/NĐ-CP ban hành, có hiệu lực từ ngày 24/02/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp. Theo đó, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho một số đối tượng như:

      Thứ nhất, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích trồng cấy hàng năng có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.

      Trong đó, diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm:

      • Diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm
      • Diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trông cây hàng năm nhưng thực tế trồng ít nhất một vụ lúa trong năm

      Thứ hai, miễn thuế có hộ nghèo được Nhà nước giao, công nhận đất để sản xuất nông nghiệp.

      Thứ ba, cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao, công nhận đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp.

      Thứ tư, thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh.

      Và hộ gia đình, cá nhân nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp.

      Trong đó, nông trường viên, lâm trường viên bao gồm:

      • Cán bộ, công nhân và viên chức đang làm việc cho nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh;
      • Hộ gia đình có người đang làm việc cho nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, được hưởng chế độ đang cư trú trên địa bàn;
      • Hộ gia đình có nhu cầu trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đang cư trú trên địa bàn.

      Việc giao khoán đất của hợp tác xã và nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ban hành ngày 27/12/2016

      Thứ năm, cá nhân, hộ gia đình thực hiện góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp.

      Căn cứ sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp (gồm có: sổ thuế gốc, sổ theo dõi thu) và tình hình thực tế tại địa phương, chi cụ Thuế có trách nhiệm phối hợp với UBND xã thực hiện rà soát và xác định đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định và chuyển đổi từ sổ theo dõi thu sang sổ thuế gốc. Người nộp thuế thuộc đối tượng được miễn thuế không phải kê khai lại và làm lại hồ sơ xét miễn thuế.

      Thời hạn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp: từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2020 theo quy định tại Nghị quyết số 55/2010/QH12.

      Như vậy, đối chiếu trường hợp của anh với quy định của pháp luật, tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hai mảnh đất trồng cây của bạn dưới 50.000 đồng không phải là đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp. Do đó, anh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất với cơ quan nhà nước.

      * Cơ sở pháp lý

      – Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13

      – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai

      – Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Các trường hợp không phải nộp thuế đất phi nông nghiệp? thuộc chủ đề Đất phi nông nghiệp, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp?

      Việc quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

      Hỏi về việc truy thu thuế sử dụng đất? Chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có bị phạt không? Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất là gì? Cách tính tiền thuế sử dụng nhà đất hàng năm?

      Tổ chức, cá nhân khi được công nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện các quyền sử dụng, định đoạt đối với đất đai. Đồng thời người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước qua các khoản đóng góp về thuế khi sử dụng đất hàng năm. Vậy, người sử dụng đất cần phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm khi nào và các khoản nộp này được tính như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp?

      Việc quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

      Hỏi về việc truy thu thuế sử dụng đất? Chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có bị phạt không? Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất là gì? Cách tính tiền thuế sử dụng nhà đất hàng năm?

      Tổ chức, cá nhân khi được công nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện các quyền sử dụng, định đoạt đối với đất đai. Đồng thời người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước qua các khoản đóng góp về thuế khi sử dụng đất hàng năm. Vậy, người sử dụng đất cần phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm khi nào và các khoản nộp này được tính như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Đất phi nông nghiệp

      Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Tiền thuế sử dụng đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dùng cho tổ chức

      Đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp như: đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,.... đất ở đô thị và các loại đất khác có mục đích sử dụng không dùng để làm nông nghiệp. Khi sử dụng đất phi nông nghiệp cần thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2024

      Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong quá trình sử dụng đất nông nghiệp. Đây là thủ tục bắt buộc để nhà nước thu và quản lý thuế một cách chặt chẽ, tránh tình trạng thất thu thuế.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp

      Điều kiện, cách chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ để trở thành đất nước xã hội chủ nghĩa, theo đó việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lí đang là một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Quy định về đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      Khi sử dụng đất, người sử dụng đất thường phải nộp các loại thuế trong đó có thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Cùng bài viết tìm hiểu thuế đất phi nông nghiệp là gì? Đối tượng nào phải nộp?

      ảnh chủ đề

      Thông tư 153/2011/TT-BTC Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

      Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh.

      ảnh chủ đề

      Căn cứ tính thuế và cách tính thuế đất phi nông nghiệp?

      Việc quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không chỉ góp phần tăng cường quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất mà còn mang tính chất khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng đất một cách hiệu quả. Vậy, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên cơ sở căn cứ và cách tính như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Kê khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp khi sang tên chuyển nhượng

      Hỏi về việc truy thu thuế sử dụng đất? Chậm nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có bị phạt không? Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Thuế sử dụng đất là gì? Cách tính tiền thuế sử dụng nhà đất hàng năm?

      Tổ chức, cá nhân khi được công nhận quyền sử dụng đất có thể thực hiện các quyền sử dụng, định đoạt đối với đất đai. Đồng thời người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ với nhà nước qua các khoản đóng góp về thuế khi sử dụng đất hàng năm. Vậy, người sử dụng đất cần phải nộp thuế sử dụng đất hàng năm khi nào và các khoản nộp này được tính như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ