Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Các quyền của chủ sở hữu đối với các tài sản của mình

  • 25/06/202125/06/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    25/06/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định của pháp luật về quyền của chủ sở hữu đối với tài sản của mình? Các quyền của chủ sở hữu đối với các tài sản của mình? Về hình thức sở hữu? Thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản?

      Theo quy định của pháp luật dân sự hiện hành, các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản đều là các quyền của chủ sở hữu tài sản. Các quyền của chủ sở hữu đối với các tài sản của mình được pháp luật quy định nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu tài sản. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các quyền của chủ sở hữu đối với các tài sản của mình. Hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ tới bạn đọc quy định của pháp luật hiện hành về các quyền của chủ sở hữu đối với các tài sản của mình.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý: Bộ luật dân sự 2015

      1. Quy định của pháp luật về quyền của chủ sở hữu đối với tài sản của mình 

      Theo quy định của pháp luật, mỗi một chủ thể với tư cách là chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyển chiếm hữu, sử dụng, định đoạt khác nhau đối với tái sản của mình; chủ sở hữu tài sản có thể trực tiếp thực hiện toàn bộ các quyền năng của quyền sở hữu hoặc giao cho người khác thực hiện một số quyền năng nhất định của quyền sở hữu đối với tài sản của mình.

      Quyền sở hữu theo quy định của pháp luật bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu (căn cứ Điều 158 Bộ luật dân sự 2015 quy định về quyền sở hữu).

      Theo đó, chủ sở hữu của tài sản có các quyền sau: quyền chiếm hữu được hiểu là quyền nắm giữ, quản lý tài sản; quyền sử dụng được hiểu là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản và quyền định đoạt được hiểu là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó. Như vậy, chủ sở hữu có toàn quyền đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình và chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng đến lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

      2. Các quyền của chủ sở hữu đối với các tài sản của mình

      2.1. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu

      Chiếm hữu được hiểu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.

      Chiếm hữu bao gồm hai trường hợp là chiếm hữu của chủ sở hữu và trường hợp chiếm hữu của người không phải là chủ sở hữu. Đối với trường hợp chiếm hữu của người người không phải là chủ sở hữu thì không thể là căn cứ xác lập quyền sở hữu đối với tài sản, trừ trường hợp tài sản được xác lập quyền sở hữu đó là tài sản vô chủ hoặc là tài sản không xác định được chủ sở hữu. Trường hợp chiếm hữu của chủ sở hữu thì chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình.

      Xem thêm:  Luật sư tư vấn quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu

      Như vậy chủ sở hữu chính là người được toàn quyền chiếm hữu tài sản, nắm giữ và chi phối tài sản một cách trực tiếp mà không phải dựa vào ý chí của các chủ thể khác. Tuy nhiên, cần lưu ý là mặc dù chủ sở hữu là chủ thể có toàn quyền chiếm hữu tài sản của mình nhưng việc chiếm hữu đó không được trái pháp luật, trái với đạo đức xã hội. Đó là những điều bị nghiêm cấm và không được làm của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào, những điều cấm đó sẽ giới hạn quyền chiếm hữu của chủ sở hữu, không cho họ gây thiệt hại đến quyền và lợi ích của xã hội và những chủ thể khác.

      2.2. Quyền sử dụng tài sản của chủ sở hữu

      Quyền sử dụng được hiểu là quyền khai thác công dụng của tài sản và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. Quyền sử dụng tài sản có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

      Quyền sử dụng tài sản của chủ sở hữu là việc sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của quốc gia, dân tộc hay lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

      Trường hợp đối với người không phải là chủ sở hữu của tài sản thì được sử dụng tài sản theo thỏa thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật tại Điều 194 Bộ luật dân sự.

      Ngoài ra, trong một số trường hợp khác mà pháp luật quy định, cơ quan hoặc tổ chức cũng có quyền sử dụng tài sản của cá nhân trên cơ sở một văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Chẳng hạn như cơ quan, tổ chức sử dụng tài sản bị trưng dụng.

      2.3. Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu

      Theo quy định tại Điều 192 Bộ luật dân sự 2015 thì quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản của chủ sở hữu tài sản.

      Điều kiện thực hiện quyền định đoạt: phải do người có năng lực hành vi dân sự thực hiện việc định đoạt không trái với quy định của pháp luật

      Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu được hiểu là chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay hoặc để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hay tiêu hủy hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật.

      Xem thêm:  Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật theo Bộ luật dân sự 2015

      Chủ sở hữu tài sản thực hiện quyền định đoạt tài sản ở hai khía cạnh:

      – Định đoạt về số phận thực tế của tài sản

      Định đoạt về số phận thực tế của tài sản hoặc làm cho tài sản không còn trong thực tế nữa, chẳng hạn như việc tiêu dùng hết tài sản, hủy bỏ hoặc từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản. Trong việc định đoạt số phận thực tế của tài sản, chủ sở hữu chỉ cần bằng hành vi của mình tác động trực tiếp đến tài sản.

      – Định đoạt về số phận pháp lý của tài sản

      Định đoạt về số phận pháp lý của tài sản là việc làm chuyển giao quyền sở hữu đối với tài sản từ người này sang người khác. Thông thường định đoạt về số phận pháp lý của tài sản phải thông qua các giao dịch phù hợp với ý chí của chủ sỡ hữu như bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế tài sản,… thông qua việc định đoạt tài sản mà chủ sở hữu có thể tiêu dùng hết hoặc chuyển quyền chiếm hữu tạm thời (trong hợp đồng gửi giữ); quyền chiếm hữu và quyện sử dụng tài sản trong một khoảng thời hạn (trong hợp đổng cho thuê, cho mượn) hoặc chủ sở hữu chuyển giao quyển sở hữu tài sản cho người khác bằng hợp đổng bán, đổi, cho… theo quy định của pháp luật.

      Trong việc định đoạt về số phận pháp lý của tài sản, chủ sở hữu phải thiết lập với chủ thể khác một quan hệ pháp luật dân sự. Đối với hình thức định đoạt này, Bộ luật dân sự đã quy định: Người định đoạt tài sản phải là người có năng lực hành vi dân sự. Nghĩa là, người đó phải có đầy đủ tư cách chủ thể. Trong những trường hợp tài sàn ít giá trị (chủ yếu tài sản là động sản) thì việc thực hiện quyền định đoạt tài sản có thể bằng phương thức giản đơn như: thoả thuận miệng, chuyển giao ngay tài sản… nhưng trong những trường hợp pháp luật có quy định trình tự, thủ tục, thì phải tuân theo những quy định đó

      3. Về hình thức sở hữu 

      Bộ luật Dân sự 2015 ghi nhận 03 hình thức sở hữu bao gồm: sở hữu toàn dân; sở hữu riêng và sở hữu chung. Cụ thể như sau:

      – Sở hữu toàn dân: trong trường hợp đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đại diện thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dân, Chính phủ thống nhất quản lý và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm tài sản thuộc sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật.

      Xem thêm:  Quyền chiếm hữu là gì? Phân loại quyền chiếm hữu tài sản?

      – Sở hữu riêng là sở hữu tài sản của một cá nhân hoặc một pháp nhân; tài sản hợp pháp thuộc sở hữu riêng không bị hạn chế về số lượng hay giá trị tài sản.

      – Sở hữu chung là sở hữu tài sản của nhiều chủ thể đối với tài sản, sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.

      4. Thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản

      – Thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự và luật khác có liên quan. Trong trường hợp luật không có quy định thì thực hiện theo thỏa thuận của các bên sở hữu; trong trường hợp pháp luật không quy định và các bên không có thỏa thuận thì thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là thời điểm tài sản được chuyển giao. Thời điểm bên có quyền hoặc người đại diện hợp pháp của họ chiếm hữu tài sản là thời điểm tài sản được chuyển giao.

      – Trường hợp tài sản chưa được chuyển giao mà phát sinh hoa lợi, lợi tức thì hoa lợi, lợi tức thuộc về bên có tài sản chuyển giao, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật.

      – Về xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật theo Điều 236 Bộ luật dân sự 2015:

      Để bảo đảm nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ dân sự và sự thống nhất trong quy định pháp luật liên quan đến thời hiệu hưởng quyền, Bộ luật dân sự đã quy định nguyên tắc chung về thời hiệu xác lập quyền sở hữu do chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật mà không phân biệt tài sản đó thuộc sở hữu của ai. Theo đó, người chiếm hữu, người được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình, liên tục, công khai trong thời hạn 10 năm đối với tài sản là động sản, 30 năm đối với tài sản là bất động sản thì người đó sẽ trở thành chủ sở hữu của tài sản đó kể từ thời điểm bắt đầu chiếm hữu, trừ trường hợp Bộ luật dân sự và luật khác có liên quan có quy định khác.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Các quyền của chủ sở hữu đối với các tài sản của mình thuộc chủ đề Quyền chiếm hữu, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chiếm hữu liên tục là gì? Chiếm hữu liên tục và chiếm hữu công khai?

      Trong xã hội hiện nay, việc có nhiều tài sản, của cải thì sẽ có được một cuộc sông sung túc và đầy đủ, không phải lo nghĩ đến vấn đề tiền bạc của cải bởi vì cá nhân này đã thực hiện quyền chiếm hữu của mình. Cùng tìm hiểu về chiếm hữu được quy định rất cụ thể ở trong Bộ luật Dân sự năm 2015

      ảnh chủ đề

      Quy định về quyền chiếm hữu, quyền sở hữu tài sản

      Quy định về quyền chiếm hữu, quyền sở hữu tài sản. Người có quyền chiếm hữu không hoàn toàn là người có quyền sở hữu? Quy định về quyền sở hữu tài sản mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt quyền nào quan trọng nhất?

      Nội dung của quyền sở hữu bao gồm những quyền gì? Trong ba quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt quyền nào quan trọng nhất? Quyền của người sở hữu quyền nào là tối cao?

      ảnh chủ đề

      Chiếm hữu là gì? Quyền chiếm hữu theo Bộ luật Dân sự 2015?

      Lần đầu tiên trong Bộ luật dân sự, các nhà làm luật quy định về khái niệm chiếm hữu. Trong Bộ luật dân sự hiện hành thì khái niệm chiếm hữu đã được quy định rộng hơn, có nhiều điểm mới hơn. Chiếm hữu là gì? Quyền chiếm hữu theo Bộ luật Dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền chiếm hữu là gì? Phân loại quyền chiếm hữu tài sản?

      Chiếm hữu là việc nắm giữ tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Một hành vi chiếm hữu theo quy định của luật được xác định là có ngay tình hay không? Cùng bài viết dưới đây tìm hiểu quyền chiếm hữu là gì? Phân loại quyền chiếm hữu tài sản?

      ảnh chủ đề

      Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật theo Bộ luật dân sự 2015

      Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật theo Bộ luật dân sự 2015? Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu đối với một tài sản mà không dựa trên những căn cứ của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Luật sư tư vấn quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu

      Luật sư tư vấn quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chiếm hữu liên tục là gì? Chiếm hữu liên tục và chiếm hữu công khai?

      Trong xã hội hiện nay, việc có nhiều tài sản, của cải thì sẽ có được một cuộc sông sung túc và đầy đủ, không phải lo nghĩ đến vấn đề tiền bạc của cải bởi vì cá nhân này đã thực hiện quyền chiếm hữu của mình. Cùng tìm hiểu về chiếm hữu được quy định rất cụ thể ở trong Bộ luật Dân sự năm 2015

      ảnh chủ đề

      Quy định về quyền chiếm hữu, quyền sở hữu tài sản

      Quy định về quyền chiếm hữu, quyền sở hữu tài sản. Người có quyền chiếm hữu không hoàn toàn là người có quyền sở hữu? Quy định về quyền sở hữu tài sản mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt quyền nào quan trọng nhất?

      Nội dung của quyền sở hữu bao gồm những quyền gì? Trong ba quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt quyền nào quan trọng nhất? Quyền của người sở hữu quyền nào là tối cao?

      ảnh chủ đề

      Chiếm hữu là gì? Quyền chiếm hữu theo Bộ luật Dân sự 2015?

      Lần đầu tiên trong Bộ luật dân sự, các nhà làm luật quy định về khái niệm chiếm hữu. Trong Bộ luật dân sự hiện hành thì khái niệm chiếm hữu đã được quy định rộng hơn, có nhiều điểm mới hơn. Chiếm hữu là gì? Quyền chiếm hữu theo Bộ luật Dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền chiếm hữu là gì? Phân loại quyền chiếm hữu tài sản?

      Chiếm hữu là việc nắm giữ tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Một hành vi chiếm hữu theo quy định của luật được xác định là có ngay tình hay không? Cùng bài viết dưới đây tìm hiểu quyền chiếm hữu là gì? Phân loại quyền chiếm hữu tài sản?

      ảnh chủ đề

      Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật theo Bộ luật dân sự 2015

      Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật theo Bộ luật dân sự 2015? Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu đối với một tài sản mà không dựa trên những căn cứ của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Luật sư tư vấn quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu

      Luật sư tư vấn quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.

      Xem thêm

      Tags:

      Quyền chiếm hữu

      Quyền định đoạt của cá nhân


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chiếm hữu liên tục là gì? Chiếm hữu liên tục và chiếm hữu công khai?

      Trong xã hội hiện nay, việc có nhiều tài sản, của cải thì sẽ có được một cuộc sông sung túc và đầy đủ, không phải lo nghĩ đến vấn đề tiền bạc của cải bởi vì cá nhân này đã thực hiện quyền chiếm hữu của mình. Cùng tìm hiểu về chiếm hữu được quy định rất cụ thể ở trong Bộ luật Dân sự năm 2015

      ảnh chủ đề

      Quy định về quyền chiếm hữu, quyền sở hữu tài sản

      Quy định về quyền chiếm hữu, quyền sở hữu tài sản. Người có quyền chiếm hữu không hoàn toàn là người có quyền sở hữu? Quy định về quyền sở hữu tài sản mới nhất năm 2021.

      ảnh chủ đề

      Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt quyền nào quan trọng nhất?

      Nội dung của quyền sở hữu bao gồm những quyền gì? Trong ba quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt quyền nào quan trọng nhất? Quyền của người sở hữu quyền nào là tối cao?

      ảnh chủ đề

      Chiếm hữu là gì? Quyền chiếm hữu theo Bộ luật Dân sự 2015?

      Lần đầu tiên trong Bộ luật dân sự, các nhà làm luật quy định về khái niệm chiếm hữu. Trong Bộ luật dân sự hiện hành thì khái niệm chiếm hữu đã được quy định rộng hơn, có nhiều điểm mới hơn. Chiếm hữu là gì? Quyền chiếm hữu theo Bộ luật Dân sự 2015?

      ảnh chủ đề

      Quyền chiếm hữu là gì? Phân loại quyền chiếm hữu tài sản?

      Chiếm hữu là việc nắm giữ tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Một hành vi chiếm hữu theo quy định của luật được xác định là có ngay tình hay không? Cùng bài viết dưới đây tìm hiểu quyền chiếm hữu là gì? Phân loại quyền chiếm hữu tài sản?

      ảnh chủ đề

      Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật theo Bộ luật dân sự 2015

      Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật theo Bộ luật dân sự 2015? Chiếm hữu không có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu đối với một tài sản mà không dựa trên những căn cứ của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Luật sư tư vấn quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu

      Luật sư tư vấn quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528