Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Biểu mẫu

Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính 6 tháng

Trang chủ » Biểu mẫu » Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính 6 tháng
  • 19/05/202019/05/2020
  • bởi Luật gia Nguyễn Thùy Linh
  • Luật gia Nguyễn Thùy Linh
    19/05/2020
    Biểu mẫu
    0

    Biểu mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính 6 tháng của doanh nghiệp. Hướng dẫn chi tiết, các lưu ý khi lập báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính?

    Mục lục

    • 1 Thứ nhất, quy định về báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính 06 tháng
    • 2 Thứ hai, Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh 06 tháng
    • 3 Thứ ba, các trường hợp phải làm báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh 06 tháng
    • 4 Thứ tư, các lưu ý khi lập báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh

    Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh các công ty hay doanh nghiệp luôn phải nhận thức và đánh giá được sự biến động của thị trường cũng như tiềm năng của mình. Có thể thấy, trong môi trường kinh doanh thương mại, kế toán là một công cụ đắc lực cho các nhà quản lí, Không chỉ phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn mà còn phản ánh tình hình chi phí lợi nhuận hay kết quả giúp cho nhà quản lí dễ dàng nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty hay doanh nghiệp mình đồng thời có biện pháp giải quyết kịp thời những rủi ro không may xảy ra cho doanh nghiệp bất cứ lúc nào.

    Một trong những lĩnh vực của kế toán là báo cáo tài chính, báo cáo tài chính là gì? báo cáo tài chính như thế nào là thắc mắc của nhiều người? Công ty Luật Dương Gia gửi đến bạn đọc bài viết mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính 6 tháng.

    I. Cơ sở pháp lí.

     Thông tư số 158/2013/TT-BTC

    II. Giải đáp vấn đề:

    Thứ nhất, quy định về báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính 06 tháng

    Báo cáo kết quả hoạt động tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính là một báo cáo tài chính tổng hợp giúp nhà quản trị nắm được tình hình cũng như kết quả kinh doanh một cách khái quát trong một kỳ. Mục đích hoạt động của mọi doanh nghiệp chính là lợi nhuận, cho nên nắm bắt chi tiết tình hình hoạt động kinh doanh có tác động quan trọng tới việc ra quyết định, và xây dựng kế hoạch cho tương lai.

    Báo cáo kết quả hoạt động tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính như là một bức ảnh chụp nhanh phản ánh tổng quát tình hình tài sản, nguồn vốn tại một thời điểm của doanh nghiệp thì báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể coi như một cuốn phi quay chậm phản ánh kết quả hoạt động của một doanh nghiệp trong một thời kỳ.

    Các số liệu mà báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ và chỉ ra rằng, các hoạt động đó đem lại lợi nhuận hoặc sự thua lỗ. Đồng thời qua đó nó còn phản ánh tình hình sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm.

    Thứ hai, Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh 06 tháng

    Biểu 03 – Mẫu số 01

    TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 6 THÁNG (NĂM)…

    Xem thêm: Luật sư tư vấn các quy định của pháp luật về tài chính, ngân hàng

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính)

    Nội dung

    Cùng kỳ năm X-2

    Cùng kỳ năm X-1

    Thực hiện năm X

    Biến động so với (tỷ lệ %)

    Kế hoạch năm

    Thực hiện kỳ

    Cùng kỳ năm X-2

    Cùng kỳ năm X-1

    Kế hoạch năm

    [1]

    [2]

    [3]

    [4]

    [5]=[4]/[1]

    [6]=[4]/[2]

    [7]=[4]/[3]

    A. Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh

     

    1.Sản lượng sản xuất SP chủ yếu

     

    2. Sản lượng tiêu thụ SP chủ yếu

     

    3. Tồn kho cuối kỳ

     

    B. Chỉ tiêu tài chính

     

    1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

     

    2. Các khoản giảm trừ doanh thu

     

    3. DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

     

    4. Giá vốn hàng bán

     

    5. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

     

    6. Doanh thu hoạt động tài chính

     

    7. Chi phí tài chính

     

    8. Chi phí bán hàng

     

    9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

     

    10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

     

    11. Thu nhập khác

     

    12. Chi phí khác

     

    13. Lợi nhuận khác

     

    14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

     

    15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

     

    16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

     

    17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN

     

    GHI CHÚ: Cột (1), (2) : Theo Báo cáo tài chính các năm trước liền kề năm Báo cáo.

    Thông tin về chỉ tiêu tài chính lấy từ báo cáo tài chính công ty mẹ.

    Hội đồng thành viên

    Người lập biểu

    (Tổng) Giám đốc doanh nghiệp

    (Ký, đóng dấu)

    (Ký)

    (Ký, đóng dấu)

    Thứ ba, các trường hợp phải làm báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh 06 tháng

    Báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý của doanh nghiệp cũng như các cơ quan chủ quản và các đối tượng quan tâm tới doanh nghiệp. Điều đó được thể hiện chi tiết rõ ràng nhất ở những vấn đề sau đây:

    Báo cáo tài chính là những báo cáo được trình bày hết sức tổng quát, phản ánh tổng quan nhất về tình hình tài sản, tài chính, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.

    – Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin tài chính chủ yếu để nhằm đánh giá tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ đã qua, báo cáo tài chính nhằm hỗ trợ cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động nguồn vốn vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

    – Báo cáo tài chính có tầm quan trọng trong việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng, bên cạnh đó nhằm đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tư của chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.

    – Báo cáo tài chính còn là những căn cứ vô cùng quan trọng để đánh giá đúng cũng như xây dựng các kế hoạch kinh tế – kỹ thuật, tài chính của doanh nghiệp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.

    Xem thêm: Tư vấn pháp luật tài chính – ngân hàng trực tuyến qua điện thoại

    Chính vì tầm quan trọng đã nêu trên mà báo cáo tài chính là đối tượng rất được sự quan tâm chú ý của các nhà đầu tư, hội đồng quản trị doanh nghiệp người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và toàn bộ cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp.

    Do đó, doanh nghiệp cần thực hiện lập báo cáo tài chính 6 tháng trong các trường hợp sau:

    Theo quy định tại Thông tư số 158/2013/TT-BTC . thì việc lập chế độ báo cáo tài chính cũng như tình hình kinh doanh 06 tháng được quy định như sau:

    1. Báo cáo đánh giá tình hình tài chính:

    a) Định kỳ (06 tháng và hàng năm), Hội đồng thành viên (Chủ tịch công ty) doanh nghiệp phải lập Báo cáo đánh giá tình hình tài chính theo các nội dung quy định tại Điều 6

    Báo cáo đánh giá tình hình tài chính được gửi cho chủ sở hữu, cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp (Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ quản lý ngành quyết định thành lập, Sở Tài chính đối với doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập).

    Thời điểm nộp báo cáo cùng với thời điểm nộp báo cáo tài chính giữa niên độ hoặc năm theo quy định của chế độ kế toán. Riêng báo cáo bất thường, báo cáo theo yêu cầu phải nộp theo thời hạn quy định của cơ quan yêu cầu báo cáo. Đối với doanh nghiệp thuộc diện giám sát tài chính đặc biệt phải gửi báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm.

    2. Báo cáo giám sát tài chính và Báo cáo kết quả giám sát tài chính:

    a) Bộ quản lý ngành lập Báo cáo giám sát tài chính và Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực được phân công như quy định nêu Điều 5

    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập Báo cáo giám sát tài chính và Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực được phân công như quy định nêu tại điều 5

    c) SCIC lập Báo cáo giám sát tài chính và Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tiếp nhận từ các Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi về Bộ Tài chính trước ngày 31/8 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 31/5 năm sau đối với báo cáo năm.

    d) Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo kết quả giám sát của các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30/9 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 31/7 năm sau đối với báo cáo năm

    • Doanh nghiệp trực thuộc nhà nước được quy định như sau: Sau 20 ngày đối với báo cáo quý, kể từ ngày kết thúc quý. Sau 30 ngày đối với báo cáo năm, kể từ sau ngày kết thúc năm tài chính.
    • Các tổng công ty, thời hạn gửi báo cáo tài chính: Sau 45 ngày đối với báo cáo quý, kể từ ngày kết thúc quý. Và sau 90 ngày đối với báo cáo năm, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
    • Với các đơn vị kế toán trực thuộc:  Nộp báo cáo tài chính quý, năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị cấp trên quy định.
    • Các doanh nghiệp tư nhân, các công ty hợp danh: Sau 30 ngày – kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
    • Các doanh nghiệp khác còn lại: Sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

    Thứ tư, các lưu ý khi lập báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh

    Như chúng ta cũng đã biết báo cáo tài chính được xem như là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói theo một cách khác thì báo cáo tài chính là một phương tiện nhằm trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những người quan tâm (chủ doanh nghiệp nhà đầu tư, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng,…)

    Trong phần báo cáo tình hình tài chính 06 tháng này, doanh nghiệp phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.

    – Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Số liệu ghi vào cột “Năm trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm nay” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

    + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay;

    + Sổ kế toán tổng hợp;

    + Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.

    – Doanh nghiệp được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ.

    – Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Năm nay” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Năm trước” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.

    + Các yếu tố trong báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh

    Các yếu tố trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể chia thành 3 phần bao gồm: doanh thu từ bán hàng, giá vốn bán hàng và chỉ tiêu lợi nhuận.

    -Doanh thuần từ bán hàng được tính bằng doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.

    Trong đó, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá bán hàng, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản thuế thu được tính trong giá bán.

    – Giá vốn bán hàng:Tổng chi phí sản xuất của số sản phẩm, hàng hóa được tiêu thụ ở trong kỳ. Giá vốn bán hàng được các kế toán viên xác định theo một trong những cách đó là: Nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền…

    – Chỉ tiêu lợi nhuận:Do mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu nguồn vốn khác nhau, thuế suất, lượng tài nguyên sử dụng cho kinh doanh là khác nhau nên việc so sánh và đánh giá tình hình tài chính để khác quan nhà quản trị có thể xác định chỉ tiêu lợi nhuận

    Xem thêm: Những khoản thu nào là khoản thu tài chính từ đất đai?

    + Thời gian nộp báo cáo tài chính đối với các doanh nghiệp được quy định như sau:

    • Doanh nghiệp trực thuộc nhà nước được quy định như sau: Sau 20 ngày đối với báo cáo quý, kể từ ngày kết thúc quý. Sau 30 ngày đối với báo cáo năm, kể từ sau ngày kết thúc năm tài chính.
    • Các tổng công ty, thời hạn gửi báo cáo tài chính: Sau 45 ngày đối với báo cáo quý, kể từ ngày kết thúc quý. Và sau 90 ngày đối với báo cáo năm, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
    • Với các đơn vị kế toán trực thuộc:  Nộp báo cáo tài chính quý, năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị cấp trên quy định.
    • Các doanh nghiệp tư nhân, các công ty hợp danh: Sau 30 ngày – kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
    • Các doanh nghiệp khác còn lại: Sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
    Cũng theo quy định tại Thông tư số 158/2013/TT-BTC . thì việc lập chế độ báo cáo tài chính cũng như tình hình kinh doanh 06 tháng được quy định như sau:

    1. Báo cáo đánh giá tình hình tài chính:

    a) Định kỳ (06 tháng và hàng năm), Hội đồng thành viên (Chủ tịch công ty) doanh nghiệp phải lập Báo cáo đánh giá tình hình tài chính theo các nội dung quy định tại Điều 6

    Báo cáo đánh giá tình hình tài chính được gửi cho chủ sở hữu, cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp (Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ quản lý ngành quyết định thành lập, Sở Tài chính đối với doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập).

    Thời điểm nộp báo cáo cùng với thời điểm nộp báo cáo tài chính giữa niên độ hoặc năm theo quy định của chế độ kế toán. Riêng báo cáo bất thường, báo cáo theo yêu cầu phải nộp theo thời hạn quy định của cơ quan yêu cầu báo cáo. Đối với doanh nghiệp thuộc diện giám sát tài chính đặc biệt phải gửi báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm.

    2. Báo cáo giám sát tài chính và Báo cáo kết quả giám sát tài chính:

    a) Bộ quản lý ngành lập Báo cáo giám sát tài chính và Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực được phân công như quy định nêu Điều 5

    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập Báo cáo giám sát tài chính và Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực được phân công như quy định nêu tại điều 5

    c) SCIC lập Báo cáo giám sát tài chính và Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tiếp nhận từ các Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi về Bộ Tài chính trước ngày 31/8 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 31/5 năm sau đối với báo cáo năm.

    d) Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo kết quả giám sát của các Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30/9 cùng năm đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 31/7 năm sau đối với báo cáo năm.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Nguyễn Thùy Linh

    Chức vụ: Chuyên viên tư vấn Công ty Luật TNHH Dương Gia

    Lĩnh vực tư vấn: Tư vấn pháp luật về các lĩnh vực dân sự, hình sự, đất đai, bảo hiểm xã hội, lao động,hôn nhân gia đình.

    Trình độ đào tạo: Cử nhân Luật

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 3 năm

    Tổng số bài viết: 134 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Cơ chế tự chủ là gì? Cơ chế tự chủ tài chính của cơ quan nhà nước
    - Các loại nghĩa vụ tài chính, khoản tiền phải nộp của người sử dụng đất
    - Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
    - Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
    - Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Tài chính – Kế hoạch
    - Có được xác nhận số dư tài khoản để chứng minh nguồn lực tài chính
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Sản xuất kinh doanh

    Tài chính

    Tình hình sản xuất kinh doanh

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp và cách khai chi tiết
    Mẫu tờ khai đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất năm 2021
    Mẫu đơn ly thân và hướng dẫn thủ tục xin ly thân mới nhất 2021
    Mẫu hợp đồng cho thuê nhà mới được cập nhật đầu năm 2021
    Mẫu đơn ly hôn thuận tình, mẫu đơn khởi kiện ly hôn đơn phương
    Mẫu sổ quản lý nội quy lao động
    Mẫu giấy ủy quyền cho người thân dẫn trẻ em đi máy bay
    Biểu mẫu và hướng dẫn lập biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào
    Các tin mới nhất
    Chủ tịch nước là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước như thế nào?
    Công an nhân dân là gì? Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
    Thu nhập bình quân đầu người GDP là gì? Công thức và cách tính GDP bình quân đầu người?
    Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Cách tra cứu thông tin mã số BHXH nhanh nhất?
    Đơn vị trực thuộc là gì? Phân biệt các đơn vị phụ thuộc theo Luật Doanh nghiệp?
    Đất chuyên dùng là gì? Quy định về đất chuyên dùng theo Luật đất đai?
    Sổ mục kê là gì? Quy định về lập, sử dụng và quản lý Sổ mục kê mới nhất?
    Giải phóng mặt bằng là gì? Quy trình giải phóng mặt bằng đúng luật?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Tư vấn pháp luật tài chính – ngân hàng trực tuyến qua điện thoại
    16/11/2020
    Nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Tài chính – Kế hoạch
    19/01/2020
    Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
    19/01/2020
    Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
    19/01/2020
    Cơ chế tự chủ là gì? Cơ chế tự chủ tài chính của cơ quan nhà nước
    31/05/2020
    Khái niệm quy chế tài chính
    10/08/2020
    Mẫu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính 6 tháng
    19/05/2020
    Thời hạn trả lại hồ sơ đề xuất tài chính
    10/08/2020
    Luật sư tư vấn các quy định của pháp luật về tài chính, ngân hàng
    05/12/2020
    Có được xác nhận số dư tài khoản để chứng minh nguồn lực tài chính
    18/01/2020