Thuế môn bài là khoản thuế bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chi nhánh mới thành lập cũng phải có nghĩa vụ nộp thuế môn bài theo quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về quy định thuế môn bài cho chi nhánh mới thành lập.
Mục lục bài viết
1. Quy định về thuế môn bài cho chi nhánh mới thành lập:
1.1. Chi nhánh có phải nộp thuế môn bài không?
Theo quy định của pháp luật hiện nay, chi nhánh của doanh nghiệp thuộc đối tượng phải nộp lệ phí môn bài. Theo quy định tại khoản 6 Điều 2
Một là, Chi nhánh là một bộ phận của doanh nghiệp, được thành lập nhằm mục đích mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại địa điểm khác.
Hai là, Chi nhánh cũng có hoạt động sản xuất, kinh doanh như doanh nghiệp mẹ, do đó, việc chi nhánh nộp lệ phí môn bài là để đảm bảo sự công bằng giữa các doanh nghiệp.
Vì vậy, chi nhánh của doanh nghiệp sẽ thuộc đối tượng phải nộp lệ phí môn bài.
1.2. Chi nhánh mới thành lập có được miễn thuế môn bài không?
Căn cứ theo khoản 8 và khoản 9 Điều 3
Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
– Tổ chức thành lập mới: Doanh nghiệp được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới; hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh của tổ chức được miễn thuế môn bài: Trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn thuế môn bài, chi nhánh của tổ chức đó cũng được miễn thuế môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh: Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn thuế môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Chi nhánh của doanh nghiệp này cũng được miễn thuế môn bài trong thời gian doanh nghiệp được miễn thuế.
Thông qua quy định trên, chi nhánh mới thành lập vẫn được miễn thuế môn bài nếu thuộc các trường hợp như sau:
– Chi nhánh do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập trong thời gian miễn thuế môn bài. Thời gian miễn thuế tương ứng với thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
– Chi nhánh do doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thành lập. Thời gian được miễn thuế tương ứng với thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ thuế môn bài, cụ thể là trong vòng 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
2. Mức thuế môn bài bậc 2 hiện nay là bao nhiêu?
Mức thuế môn bài bậc 2 là mức nộp thuế môn bài cao thứ hai, áp dụng cho các tổ chức và cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh. Theo Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thuế môn bài bậc 2 hiện nay được quy định như sau:
[1] Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
– Có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
– Mức thu lệ phí môn bài được căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu không có vốn điều lệ, căn cứ sẽ là vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
[2] Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
– Có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài sẽ được hướng dẫn bởi Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, cần lưu ý:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Tóm lại, mức thuế môn bài bậc 2 hiện nay là 2.000.000 đồng/năm đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống và 500.000 đồng/năm đối với cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm.
3. Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: Năm ……..
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Người nộp lệ phí: …………..
[05] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Đại lý thuế (nếu có):………….
[07] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08] Hợp đồng đại lý thuế số:………….ngày …………..
[09] Khai cho địa điểm kinh doanh mới thành lập trong năm
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Tên người nộp lệ phí hoặc tên địa điểm kinh doanh | Địa chỉ (Ghi rõ địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố) | Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanh | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | Mức lệ phí môn bài | Số tiền lệ phí môn bài phải nộp | Số tiền lệ phí môn bài được miễn | Trường hợp miễn lệ phí môn bài (Ghi trường hợp được miễn theo quy định) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(6)-(8) | (8) | (9) |
1 | Người nộp lệ phí môn bài |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Địa điểm kinh doanh (ghi rõ tên) |
|
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng các địa điểm kinh doanh: |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:………. Chứng chỉ hành nghề số:……. | …, ngày……. tháng……. năm……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Cách ghi Tờ khai lệ phí môn bài:
Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.
Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.
Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí đã nộp tờ khai nhưng sau đó có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai (thay đổi vốn điều lệ hoặc mở chi nhánh, địa điểm kinh doanh mới) và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai.
Lưu ý, chỉ được chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.
Chỉ tiêu [04], [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp người nộp lệ phí đã kê khai lệ phí môn bài, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.
4. Có mấy cách nộp tờ khai lệ phí môn bài?
Hiện nay, có 03 cách nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế như sau:
Một là, lập và nộp online trên trang: thuedientu.gdt.gov.vn (doanh nghiệp phải có chữ ký số).
Hai là, lập tờ khai lệ phí môn bài trên phần mềm HTKK rồi nộp qua thuedientu.gdt.gov.vn (doanh nghiệp phải có chữ ký số).
Ba là, lập và nộp bản giấy tờ khai lệ phí môn bài tại Cơ quan thuế.
Như vậy, hiện hay theo quy định của pháp luật sẽ có 03 cách nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài;
Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
THAM KHẢO THÊM: