Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020

  • 20/02/202220/02/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/02/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Vốn chủ sở hữu (Owner’s Equity) là gì? Vốn chủ sở hữu theo tiếng Anh là gì? Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020?

      Hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội và nền kinh tế đã kéo theo rất nhiều doanh nghiệp được thành lập. Tuy nhiên để có thể được cấp phép hoạt động thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng nhiều điều kiện theo quy định của pháp luật. Và vốn chủ sở hữu chính là một yếu tố quyết định được khả năng thành lập của doanh nghiệp. Vậy, vốn chủ sở hữu là gì? Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp?

      Von-chu-so-huu-la-gi-von-chu-so-huu-doanh-nghiep-theo-Luat-doanh-nghiep

      Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      –       Luật doanh nghiệp 2020.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Vốn chủ sở hữu là gì?
      • 2 2. Vốn chủ sở hữu trong tiếng Anh là gì?
      • 3 3. Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp:

      1. Vốn chủ sở hữu là gì?

      Với nhu cầu ngày càng cao của nền thị trường đã kéo theo rất nhiều doanh nghiệp được thành lập. Tuy nhiên, để có thể được thành lập thì bắt buộc cần phải đáp ứng các điều kiện đi kèm trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

      Và vốn của chủ sở hữu là một trong những nội dung được nhiều người quan tâm.  Theo đó, vốn của chủ sở hữu được hiểu là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty sau khi góp vốn vào để thành lập công ty và thu được lợi nhuận.

      Vốn này khác với vốn điều lệ của công ty, vốn này là vốn mà các chủ doanh nghiệp hay gọi cách khác là tài sản riêng của chủ sở hữu.

      Đây là một trong những nguồn tài trợ thường xuyên trong doanh nghiệp. Chỉ khi nào đơn vị ngừng hoạt động hoặc phá sản, lúc này đơn vị phải dùng tài sản của đơn vị, trước hết ưu tiên thanh toán cho các chủ nợ, sau đó tài sản còn lại mới chia cho các chủ sở hữu theo tỷ lệ vốn góp của họ.

      Hiểu đơn giản thì vốn chủ sở hữu sẽ bằng tổng tài sản của doanh nghiệp trừ đi các khoản nợ phải trả. Được tính bằng tổng giá trị tài sản có của công ty trừ đi tổng giá trị tài sản nợ của công ty.

      2. Vốn chủ sở hữu trong tiếng Anh là gì?

      Vốn chủ sở hữu được dịch sang tiếng anh như sau: Owner’s Equity

      3. Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp:

      Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp có phạm vi rộng hơn vốn điều lệ, nó bao gồm các thành phần sau đây:

      Thứ nhất, vốn điều lệ

      Vốn điều lệ được quy định tại Luật doanh nghiệp theo từng loại hình doanh nghiệp sẽ có các quy định khác nhau

      Một, đối với công ty cổ phần

      Tại Điều 12 của Luật Doanh nghiệp quy định vốn của công ty cổ phần như sau:

      – Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

      – Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

      Xem thêm:  Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      – Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

      – Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.

      – Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

      + Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

      + Công ty mua lại cổ phần đã bán theo yêu cầu của cổ đông và theo quyết định của công ty.

      + Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp về thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

      Hai, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

      – Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

      – Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

      – Sau thời hạn 90 ngày quy định trên mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

      + Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

      + Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

      Xem thêm:  Chủ sở hữu doanh nghiệp là gì? Phân biệt chủ thể kinh doanh và chủ sở hữu doanh nghiệp

      + Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

      – Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp như đã cam kết. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

      Ba, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên

      – Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

      – Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

      – Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định 90 ngày, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

      – Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ.

      Bốn, đối với công ty hợp danh

      Tại điều 178 của Luật Doanh nghiệp quy định đối với việc góp vốn của công ty được quy định như sau:

      – Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

      – Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

      –Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

      Xem thêm:  Chế độ trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh của chủ sở hữu doanh nghiệp

      Ngoài ra tại thời điểm góp vốn đủ như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp để xác nhận việc góp vốn của các thành viên đã được thực hiện.

      Năm, đối với doanh nghiệp tư nhân

      Điều 189 Luật Doanh nghiệp được quy định về vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân

      – Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.

      – Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

      – Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

      Thứ hai, thặng dư vốn cổ phần (đối với công ty cổ phần): Đây là khoản mục riêng trong vốn chủ sở hữu áp dụng cho công ty cổ phần tuy nhiên không áp dụng cho công ty trách nhiệm hữu hạn. Hiện nay không có quy định bắt buộc nào quy định về mệnh giá của cổ phần, tuy nhiên thông thường các chủ doanh nghiệp thường hay áp dụng mệnh giá 10.000 đồng.

      Thứ ba, cổ phiếu quỹ (đối với công ty cổ phần): Đây là một khoản mục riêng trong vốn chủ sở hữu áp dụng cho loại hình công ty cổ phần. Có thể hiểu đơn giản là khi công ty cổ phần mua lại cổ phần của chính mình và không hủy bỏ cổ phần đó thì hiển nhiên cổ phần nay được coi là cổ phiếu quỹ.

      Ngoài ra sẽ có các thành phần khác như lợi nhuận chưa phân phối, các quỹ dự trữ và các khoản mục khác của vốn chủ sở hữu…

      Như vậy, vốn chủ sở hữu sẽ bao gồm nhiều thành phần khác nhau để tạo thành. Và dù doanh nghiệp được hoạt động dưới bất kỳ hình thức gì đi chăng nữa thì cũng cần phải thực hiện hết các nghĩa vụ và trách nhiệm của cá nhân đối với nhà nước, người lao động…

      Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về vốn chủ sở hữu là gì? Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo Luật Doanh Nghiệp. Trường hợp có thắc mắc xin vui lòng liên hệ để được giải đáp cụ thể.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020 thuộc chủ đề Chủ sở hữu doanh nghiệp, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      Equity thường được gọi là vốn chủ sở hữu của cổ đông đại diện cho số tiền sẽ được trả lại cho các cổ đông của công ty nếu tất cả tài sản được thanh lý và tất cả các khoản nợ của công ty đã được thanh toán xong trong trường hợp thanh lý. Vậy Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt sự khác nhau giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu

      Tìm hiểu về vốn điều lệ? Tìm hiểu về vốn chủ sở hữu? Những khác biệt cơ bản giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu?

      ảnh chủ đề

      Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) là gì? Cách tính?

      Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu được hiểu cơ bản chính là một chỉ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp. Chắc hẳn hiện nay vẫn còn nhiều người chưa hiểu rõ về thuật ngữ này. Chính vì vậy, bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)?

      ảnh chủ đề

      Chủ sở hữu doanh nghiệp là gì? Phân biệt chủ thể kinh doanh và chủ sở hữu doanh nghiệp

      Trong công cuộc đổi mới và phát triển nền kinh tế thị trường, đất nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực cả về kinh tế, văn hóa, xã hội với nhiều thành tựu được ghi nhận. Khi nền kinh tế phát triển, vấn đề giao lưu, mua bán, hợp tác ngày càng trở nên phổ biến. Cùng bài viết phân biệt chủ thể kinh doanh và chủ sở hữu doanh nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Chế độ trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh của chủ sở hữu doanh nghiệp

      Ưu điểm, nhược điểm của chế độ trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh của chủ sở hữu doanh nghiệp theo quy định cua Luật doanh nghiệp.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      Equity thường được gọi là vốn chủ sở hữu của cổ đông đại diện cho số tiền sẽ được trả lại cho các cổ đông của công ty nếu tất cả tài sản được thanh lý và tất cả các khoản nợ của công ty đã được thanh toán xong trong trường hợp thanh lý. Vậy Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt sự khác nhau giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu

      Tìm hiểu về vốn điều lệ? Tìm hiểu về vốn chủ sở hữu? Những khác biệt cơ bản giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu?

      ảnh chủ đề

      Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) là gì? Cách tính?

      Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu được hiểu cơ bản chính là một chỉ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp. Chắc hẳn hiện nay vẫn còn nhiều người chưa hiểu rõ về thuật ngữ này. Chính vì vậy, bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)?

      ảnh chủ đề

      Chủ sở hữu doanh nghiệp là gì? Phân biệt chủ thể kinh doanh và chủ sở hữu doanh nghiệp

      Trong công cuộc đổi mới và phát triển nền kinh tế thị trường, đất nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực cả về kinh tế, văn hóa, xã hội với nhiều thành tựu được ghi nhận. Khi nền kinh tế phát triển, vấn đề giao lưu, mua bán, hợp tác ngày càng trở nên phổ biến. Cùng bài viết phân biệt chủ thể kinh doanh và chủ sở hữu doanh nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Chế độ trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh của chủ sở hữu doanh nghiệp

      Ưu điểm, nhược điểm của chế độ trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh của chủ sở hữu doanh nghiệp theo quy định cua Luật doanh nghiệp.

      Xem thêm

      Tags:

      Chủ sở hữu doanh nghiệp

      Vốn chủ sở hữu


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      Equity thường được gọi là vốn chủ sở hữu của cổ đông đại diện cho số tiền sẽ được trả lại cho các cổ đông của công ty nếu tất cả tài sản được thanh lý và tất cả các khoản nợ của công ty đã được thanh toán xong trong trường hợp thanh lý. Vậy Equity là gì? Tìm hiểu các hình thức equity trong tài chính?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt sự khác nhau giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu

      Tìm hiểu về vốn điều lệ? Tìm hiểu về vốn chủ sở hữu? Những khác biệt cơ bản giữa vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu?

      ảnh chủ đề

      Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) là gì? Cách tính?

      Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu được hiểu cơ bản chính là một chỉ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp. Chắc hẳn hiện nay vẫn còn nhiều người chưa hiểu rõ về thuật ngữ này. Chính vì vậy, bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)?

      ảnh chủ đề

      Chủ sở hữu doanh nghiệp là gì? Phân biệt chủ thể kinh doanh và chủ sở hữu doanh nghiệp

      Trong công cuộc đổi mới và phát triển nền kinh tế thị trường, đất nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực cả về kinh tế, văn hóa, xã hội với nhiều thành tựu được ghi nhận. Khi nền kinh tế phát triển, vấn đề giao lưu, mua bán, hợp tác ngày càng trở nên phổ biến. Cùng bài viết phân biệt chủ thể kinh doanh và chủ sở hữu doanh nghiệp.

      ảnh chủ đề

      Chế độ trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh của chủ sở hữu doanh nghiệp

      Ưu điểm, nhược điểm của chế độ trách nhiệm vô hạn trong kinh doanh của chủ sở hữu doanh nghiệp theo quy định cua Luật doanh nghiệp.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528