Sau khi hoàn tất xong thủ tục phá sản cũng như nội dung, toàn án nhân dân giải quyết phá sản sẽ tuyên bố doanh nghiệp phá sản theo luật phá sản 2014 cụ thể như sau.
Sau khi hoàn tất xong thủ tục phá sản cũng như nội dung, toàn án nhân dân giải quyết phá sản sẽ tuyên bố doanh nghiệp phá sản theo Luật phá sản 2014 cụ thể như sau:
1. Tuyên bố doanh nghiệp phá sản theo thủ tục rút gọn
–
a) Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản mà doanh nghiệp mất khả năng thanh toán không còn tiền, tài sản khác để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản;
b) Sau khi thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mà doanh nghiệp, mất khả năng thanh toán không còn tài sản để thanh toán chi phí phá sản.
2. Trường hợp
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Tòa án nhân dân
4. Trường hợp Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản theo quy định thì người nộp đơn không được hoàn lại lệ phí phá sản, tiền tạm ứng chi phí phá sản đã nộp.
2. Quyết định tuyên bố phá sản khi Hội nghị chủ nợ không thành
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả họp Hội nghị chủ nợ, Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 80, khoản 4 Điều 83 và khoản 7 Điều 91 của Luật phá sản.
3. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản sau khi có Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết của Hội nghị chủ nợ đề nghị tuyên bố phá sản theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 83 của Luật phá sản thì Tòa án nhân dân xem xét quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
– Sau khi Hội nghị chủ nợ thông qua nghị quyết có nội dung áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây thì Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản:
a) Doanh nghiệp không xây dựng được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh trong thời hạn quy định.
b) Hội nghị chủ nợ không thông qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
4. Quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản
– Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm;
b) Tên của Tòa án nhân dân; họ và tên Thẩm phán phụ trách tiến hành thủ tục phá sản;
c) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản;
d) Căn cứ của việc tuyên bố phá sản;
đ) Chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản; đình chỉ giao dịch liên quan đến doanh nghiệp, hợp tác xã; chấm dứt thực hiện nghĩa vụ tính lãi đối với doanh nghiệp, hợp tác xã; giải quyết hậu quả của giao dịch bị đình chỉ; tuyên bố giao dịch vô hiệu và giải quyết hậu quả của giao dịch vô hiệu; chấm dứt
e) Chấm dứt quyền hạn của đại diện doanh nghiệp, hợp tác xã;
g) Thanh lý tài sản và bán đấu giá tài sản còn lại của doanh nghiệp, hợp tác xã;
h) Phương án phân chia giá trị tài sản trước và sau khi tuyên bố phá sản của doanh nghiệp, hợp tác xã theo thứ tự phân chia tài sản quy định tại Điều 54 của Luật phá sản.
i) Chuyển yêu cầu giải quyết tranh chấp cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
k) Cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản theo quy định tại Điều 130 của Luật phá sản.
l) Giải quyết vấn đề khác theo quy định pháp luật.
– Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra quyết định.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Những trường hợp Tòa án tuyên bố doanh nghiệp phá sản
– Thay đổi trình tự thủ tục phá sản theo Luật phá sản năm 2014
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568 hoặc gửi thư về địa chỉ email: [email protected].
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến miễn phí