Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Tư vấn về tranh chấp hợp đồng tặng cho đất của cha cho con

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tư vấn về tranh chấp hợp đồng tặng cho đất của cha cho con. Cha tôi có đất chia cho 4 chị em tôi 1999 nhưng chỉ chuyển nhượng bằng miệng.

      Tư vấn về tranh chấp hợp đồng tặng cho đất của cha cho con. Cha tôi có đất chia cho 4 chị em tôi 1999 nhưng chỉ chuyển nhượng bằng miệng.


      Tóm tắt câu hỏi:

      Năm 1999, ba tôi có chia cho 4 chị em tôi mỗi đứa 3 công đất ruộng nhưng chỉ nói bằng miệng. Sau đó, hai đứa em trai tôi đã bán phần đất của nó, còn lại là phần của tôi và em tôi. Tháng 8/2016, đứa em trai của tôi đã dụ ba tôi ký tên chuyển quyền sử dụng đất (2 phần của hai chị em tôi) cho nó để nó cho mướn thời hạn 20 năm vì nó cho là ba tôi đã già (năm 2016 là ba tôi đã 85 tuổi). Khi ba tôi chuyển quyền cho nó thì tôi và em không hay biết. Đến 4/2017, thằng em tôi đem bán đi phần đất của tôi và em tôi. Xin hỏi:

      – Việc ba tôi chuyển quyền như vậy là đúng hay sai?.

      – Em tôi đem bán phần đất của chi em tôi như vậy là hợp không?.

      – Làm sao để tôi nhận lại phần đất này?.

      Luật sư tư vấn:

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      1. Căn cứ pháp lý. 

      – Bộ luật dân sự 1995

      – Bộ luật dân sự 2005

      – Luật đất đai 2013

      2. Giải quyết vấn đề. 

      Thứ nhất, về việc chuyển quyền sử dụng đất của bố bạn năm 1999:

      Căn cứ vào Điều 463 Bộ luật dân sự 1995 quy định về việc tặng cho cho bất động sản. 

      " Điều 463. Tặng cho bất động sản

      1- Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có chứng nhận của Công chứng nhà nước hoặc có chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền và phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu theo quy định của pháp luật bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu...".

      Vì vậy, khi thực hiện tặng cho bất động sản thì bố của bạn và bạn phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện để tặng cho bất động sản cũng như phải thực hiện theo trình tự, thủ tục tặng cho theo đúng quy định của pháp luật, như phải lập thành văn bản công chứng hoặc chứng thực và đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mà trong trường hợp vào năm 1999, như bạn cung cấp thông tin thì bạn và bố bạn mới thực hiện giao dịch bằng miệng nên trước pháp luật giao dịch này không có hiệu lực do vi phạm về hình thức của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 

      Xem thêm:  Điểm mới về hệ quả giao dịch khi chủ thể không đủ điều kiện hành vi

      Do đó, nếu quyền sử dụng đất vẫn mang tên của bố bạn và bố bạn có toàn quyền định đoạt đối với mảnh đất trên. 

      Thứ hai, về việc chuyển quyền sử dụng đất giữa bố bạn và em trai của bạn năm 2016:

      Căn cứ vào Điều 122 Bộ luật dân sự 2005 quy định về Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự: 

      "Điều 122. Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự

      1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

      a) Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự;

      b) Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

      c) Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.

      2. Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.".

      Và theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất quyền sử dụng đất giữa cá nhân với cá nhân được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực. Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định: người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp và góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau: 

      Xem thêm:  Tranh chấp hợp đồng dịch vụ

      + Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế theo khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013

      + Đất không có tranh chấp 

      + Quyền sử dụng đất không bị kê biển để bảo đảm thi hành án 

      + Trong thời hạn sử dụng đất. 

      tu-van-ve-tranh-chap-hop-dong-tang-cho-dat-cua-cha-cho-con

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật về điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất: 1900.6568

      Như vậy, đối chiếu theo những căn cứ trên vào trường hợp gia đình bạn. Năm 1999, ba bạn có chia cho 4 chị em mỗi đứa 3 công ruộng đất nhưng chỉ nói bằng miệng. Sau đó, em trai của bạn đã bán đi phần đất của em trai bạn. Như trên đã đề cập, việc năm 1999, ba bạn chia đất bằng miệng cho anh chị em là bạn không hợp pháp về mặt hình thức, nên giao dịch dân sự sẽ vô hiệu. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 146 Bộ luật Dân sự 2015 thì giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên kể từ thời điểm xác lập. Như vậy, về mặt nguyên tắc, quyền sử dụng đất vẫn thuộc về ba bạn. Đến tháng 6/2016, ba bạn đã ký tên chuyển quyền sử dụng đất cho em trai bạn. Vào thời điểm này, ba bạn đã 85 tuổi. Tuy nhiên, bạn không nói rõ việc chuyển quyền sử dụng đất này có tuân thủ quy định pháp luật không? Hình thức hợp đồng là gì? Vào thời điểm sang tên đất thì ba của bạn còn minh mẫn, sáng suốt hay không? Nên cần xác định các trường hợp sau:

      Trường hợp 1: Nếu việc chuyển quyền sử dụng đất giữa bố và em trai bạn đáp ứng được tất cả các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự được quy định tại Điều 122 Bộ luật Dân sự 2005 và điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013 nêu trên, và văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất của bố bạn và em trai bạn đã được đem đi công chứng chứng thực thì việc chuyển quyền sử dụng đất từ bố bạn sang em trai bạn là hợp pháp.

      Xem thêm:  Hậu quả pháp lý và xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu

      Như vậy, hợp đồng tặng cho giữa bố và em trai bạn sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký. Từ sau thời điểm đăng ký, em trai bạn sẽ có đầy đủ các quyền đối với người sử dụng đất bao gồm quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Do đó, việc em của bạn bán phần đất đó vào năm 2016 là hợp pháp.

      Trường hợp 2: Nếu việc chuyển quyền sử đất giữa bố và em trai bạn không đáp ứng ít nhất một trong ba điều kiện sau: điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự được quy định tại Điều 122 Bộ luật Dân sự 2005, điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 188 Luật đất đai 2013 như chúng tôi đã trích dẫn phía trên, và văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất của bố bạn và em trai bạn phải được đem đi công chứng chứng thực thì việc chuyển quyền sử dụng đất từ bố bạn sang em trai bạn là không hợp pháp.

      Nếu giao dịch thuộc một trong các trường hợp bị vô hiệu thì nếu em trai bạn đã chuyển nhượng cho người khác bằng giao dịch ngay tình, thì giao dịch với người thứ ba này cũng bị vô hiệu theo quy định của Điều 138 Bộ luật Dân sự 2005. Trong trường hợp này, bố bạn có thể khởi kiên để yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu. 

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tư vấn về tranh chấp hợp đồng tặng cho đất của cha cho con thuộc chủ đề Hợp đồng tặng cho, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

      Tài sản riêng của vợ, chồng gồm những gì? Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng. Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận xác lập tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Quy định của pháp luật về hợp đồng? Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng không có hiệu lực khi nào? Điều kiện có hiệu lực là gì?

      Hợp đồng hợp pháp sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về hiệu lực của hợp đồng hoặc là luật liên quan có quy định khác. Vậy trong những trường hợp nào thì hợp đồng không có hiệu lực? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là gì?

      ảnh chủ đề

      Định hướng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu

      Định hướng hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu? Một số kiến nghị hoàn thiện quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng vô hiệu

      Quyền lợi của người thứ ba ngay tình được pháp luật dân sự Việt Nam bảo vệ như thế nào trong trường hợp hợp đồng bị tuyên là vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại khi hợp đồng vô hiệu

      Quy định về bồi thường thiệt hại trong trường hợp hợp đồng vô hiệu? Quy định của pháp luật về việc giải quyết bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả pháp lý và xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu

      Hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu? Xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam qua các thời kỳ: Trước thời kỳ Pháp thuộc; trong thời kỳ Pháp thuộc đến trước Đại hội Đảng VI (12/1986); từ sau Đại hội Đảng VI đến nay.

      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu là gì? Đặc điểm, điều kiện và lấy ví dụ?

      Trên thực tế thì việc các chủ thể thực hiện các hoạt động giao kết hợp đồng là vô cùng nhiều và ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào thông qua thỏa thuận và đi đến ký kết thì cũng đều có hiệu lực. Vậy khi nào thì hợp đồng vô hiệu? Cùng tìm hiểu về hợp đồng vô hiệu dưới đây:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

      Tài sản riêng của vợ, chồng gồm những gì? Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng. Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận xác lập tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Quy định của pháp luật về hợp đồng? Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng không có hiệu lực khi nào? Điều kiện có hiệu lực là gì?

      Hợp đồng hợp pháp sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về hiệu lực của hợp đồng hoặc là luật liên quan có quy định khác. Vậy trong những trường hợp nào thì hợp đồng không có hiệu lực? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là gì?

      ảnh chủ đề

      Định hướng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu

      Định hướng hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu? Một số kiến nghị hoàn thiện quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng vô hiệu

      Quyền lợi của người thứ ba ngay tình được pháp luật dân sự Việt Nam bảo vệ như thế nào trong trường hợp hợp đồng bị tuyên là vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại khi hợp đồng vô hiệu

      Quy định về bồi thường thiệt hại trong trường hợp hợp đồng vô hiệu? Quy định của pháp luật về việc giải quyết bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả pháp lý và xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu

      Hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu? Xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam qua các thời kỳ: Trước thời kỳ Pháp thuộc; trong thời kỳ Pháp thuộc đến trước Đại hội Đảng VI (12/1986); từ sau Đại hội Đảng VI đến nay.

      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu là gì? Đặc điểm, điều kiện và lấy ví dụ?

      Trên thực tế thì việc các chủ thể thực hiện các hoạt động giao kết hợp đồng là vô cùng nhiều và ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào thông qua thỏa thuận và đi đến ký kết thì cũng đều có hiệu lực. Vậy khi nào thì hợp đồng vô hiệu? Cùng tìm hiểu về hợp đồng vô hiệu dưới đây:

      Xem thêm

      Tags:

      Hợp đồng tặng cho

      Hợp đồng vô hiệu

      Tranh chấp hợp đồng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

      Tài sản riêng của vợ, chồng gồm những gì? Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng. Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận xác lập tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      Quy định của pháp luật về hợp đồng? Hợp đồng chính vô hiệu có làm hợp đồng phụ vô hiệu không?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng không có hiệu lực khi nào? Điều kiện có hiệu lực là gì?

      Hợp đồng hợp pháp sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm các bên giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về hiệu lực của hợp đồng hoặc là luật liên quan có quy định khác. Vậy trong những trường hợp nào thì hợp đồng không có hiệu lực? Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng là gì?

      ảnh chủ đề

      Định hướng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu

      Định hướng hoàn thiện pháp luật về hợp đồng vô hiệu? Một số kiến nghị hoàn thiện quy định của pháp luật về hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng vô hiệu

      Quyền lợi của người thứ ba ngay tình được pháp luật dân sự Việt Nam bảo vệ như thế nào trong trường hợp hợp đồng bị tuyên là vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật về bồi thường thiệt hại khi hợp đồng vô hiệu

      Quy định về bồi thường thiệt hại trong trường hợp hợp đồng vô hiệu? Quy định của pháp luật về việc giải quyết bồi thường thiệt hại khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả pháp lý và xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu

      Hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu? Xử lý hậu quả pháp lý khi hợp đồng vô hiệu theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

      ảnh chủ đề

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam

      Lịch sử hình thành và phát triển quy định về hợp đồng vô hiệu tại Việt Nam qua các thời kỳ: Trước thời kỳ Pháp thuộc; trong thời kỳ Pháp thuộc đến trước Đại hội Đảng VI (12/1986); từ sau Đại hội Đảng VI đến nay.

      ảnh chủ đề

      Phân loại các loại hợp đồng vô hiệu theo Bộ luật dân sự 2015

      Khái niệm hợp đồng vô hiệu? Đặc điểm pháp lý của hợp đồng vô hiệu? Phân loại hợp đồng vô hiệu? Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng vô hiệu là gì? Đặc điểm, điều kiện và lấy ví dụ?

      Trên thực tế thì việc các chủ thể thực hiện các hoạt động giao kết hợp đồng là vô cùng nhiều và ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào thông qua thỏa thuận và đi đến ký kết thì cũng đều có hiệu lực. Vậy khi nào thì hợp đồng vô hiệu? Cùng tìm hiểu về hợp đồng vô hiệu dưới đây:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ