Thuế suất từ lâu đã là cụm từ rất quen thuộc đối với doanh nghiệp. Khi kinh doanh một ngành nghề nào, tất cả doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Đây chính là nghĩa vụ bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp. Vậy thuế suất là gì? Các loại thuế suất mà doanh nghiệp phải biết?
1. Thuế suất là gì?
Hiện nay, đối với việc kinh doanh của doanh nghiệp thì thuế suất là một vấn đề rất quan trọng mà doanh nghiệp cần phải lưu ý. Nhắc đến thuế ai cũng hiểu đây là tiền phải nộp cho nhà nước theo quy định. Hiện nay, pháp luật nước ta chưa có một quy định cụ thể nào để định nghĩa về thuế suất.
Thuế suất có thể hiểu là một khoản tiền mà các nhóm, cá nhân hoặc doanh nghiệp cần phải thanh toán trên thu nhập hoặc một đơn vị hàng hóa nhất định. Đơn vị tính thuế suất thường được quy định ở dạng % và được tính dựa theo đơn vị hàng hóa khác nhau. Bên cạnh đó, thuế suất cũng thường bị phụ thuộc vào quy định của nhà nước đối với các loại hàng hóa nhất định.
Như vậy, theo quan điểm của tác giả thì thuế suất được hiểu như sau:
“Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Định mức thu thuế (tỉ lệ %) tính trên khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế.”
Mỗi loại thuế đều quy định thuế suất khác nhau. Do đó, các loại thuế suất thường tương ứng với các loại thuế. Một số loại thuế cơ bản thường gặp là: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế xuất nhập khẩu,..Mỗi loại thuế khác nhau thì có mức thuế suất khác nhau.
2. Các loại thuế suất mà doanh nghiệp cần phải nắm được:
2.1. Thuế suất thuế giá trị gia tăng VAT:
Đối với thuế giá trị gia tăng, hãy hiểu đơn giản rằng đây là một loại thuế thu dựa trên giá cả dịch vụ hoặc sản phẩm. Và người tiêu dùng chính là đối tượng cuối cùng chịu thuế. Trong đó, người bán sẽ thay bạn nộp thuế theo đúng quy định của nhà nước.
Và tùy từng đối tượng tiêu dùng mà thuế giá trị gia tăng cũng được áp dụng vào nhiều mặt hàng sản phẩm, dịch vụ khác nhau như:
- Thuế suất 0%: thường sẽ áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài…
- Thuế suất 5%: thường áp dụng cho các sản phẩm thuộc các lĩnh vực như: quặng sản xuất phân bón, sản phẩm trồng trọt; chăn nuôi chưa qua chế biến, thực phẩm tươi sống…..
- Thuế suất 10%: áp dụng cho các loại hàng hóa dịch vụ không chịu mức thuế suất 0% hoặc 5%
2.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại hình thuế mà doanh nghiệp sẽ phải đóng góp cho nhà nước dựa trên cơ sở doanh thu mà doanh nghiệp đó có thể thu lại được trong còng 1 tháng. Tùy vào tính chất kinh doanh mà các doanh nghiệp phải nộp các mức thuế khác nhau như:
- Với các doanh nghiệp không thuộc trường hợp đặc biệt thì sẽ thuế suất được hưởng là 20%.
- Với các doanh nghiệp thuộc trường hợp đặc biệt có thể dao động từ 10%; 15% hoặc 17% tùy theo tính chất kinh doanh .
- Các doanh nghiệp khai thác khoáng sản, thăm dò tài nguyên quý hiếm của đất nước thường có thể chịu thiếu suất lên đến 50%
2.3. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân:
Đây là loại thuế mà người lao động phải đóng dựa theo mức tiền lương mà người lao động có thể kiếm được. Và thuế thu nhập cá nhân sẽ được chia theo các bậc như:
Bậc 1: Thuế suất 5% với thu nhập tính thuế / năm lên tới 60 triệu.
Bậc 2: Thuế suất 10% với thu nhập tính thuế/ năm từ 60-129 triệu.
Bậc 3: Thuế suất 15% với thu nhập tính thuế/ năm từ 120 – 216 triệu.
Bậc 4: Thuế suất 20% với thu nhập tính thuế từ 216 – 384 triệu.
Bậc 5: Thuế suất 25% với thu nhập tính thuế từ 384 – 624 triệu.
Bậc 6: Thuế suất 30% với thu nhập tính thuế từ 624 – 960 triệu.
2.4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường:
Đây là khoản thuế suất được nhà nước ấn định theo từng đơn vị hàng hóa cụ thể. Các mặt hàng chịu mức thuế bảo vệ môi trường hiện nay thường rơi vào nhóm hàng khoáng sản, xăng dầu. Và mức thuế mà các mặt hàng này thường phải chịu đều được quy định rõ trong nội dung khoản 1, điều 1 nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn | ||
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 4.000 |
2 | Nhiên liệu bay | lít | 3.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 2.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 1.000 |
5 | Dầu mazut | lít | 2.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 2.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 2.000 |
II | Than đá | ||
1 | Than nâu | tấn | 15.000 |
2 | Than an – tra – xít (antraxit) | tấn | 30.000 |
3 | Than mỡ | tấn | 15.000 |
4 | Than đá khác | tấn | 15.000 |
III | Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC | kg | 5.000 |
IV | Túi ni lông thuộc diện chịu thuế | kg | 50.000 |
V | Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 500 |
VI | Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VII | Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
VIII | Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng | kg | 1.000 |
2.5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:
Loại hình thuế suất này được quy định bởi
STT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 | 70 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 | 75 | |
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
b) Rượu dưới 20 độ | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 30 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
3 | Bia | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 | 55 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 60 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 65 | |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | ||
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 40 | |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 35 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 45 | |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 40 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 55 | |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 60 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | 10 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống | 15 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh | ||
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 | 70 | |
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 | 75 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại | |
a) Xăng | 10 | |
b) Xăng E5 | 8 | |
c) Xăng E10 | 7 | |
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ | |
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
2 | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 |
3 | Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng | 35 |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Kinh doanh gôn | 20 |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:
–
– Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH thuế thu nhập doanh nghiệp 2020;
– Luật thuế thu nhập cá nhân 2012, sửa đổi, bổ sung một số điều của