Hiện nay, hoạt động vận chuyển hàng không ngày càng phát triển mạnh mẽ, nhu cầu kinh doanh vận chuyển hàng không của các doanh nghiệp là đặc biệt lớn. Dưới đây là bài phân tích về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
Mục lục bài viết
1. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không:
– Theo quy định tại Điều 5
+ Hoạt động kinh doanh vận tải hàng không phải phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không.
+ Việc kinh doanh vận tải hàng không phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác, tổ chức bộ máy, vốn, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm theo quy định của pháp luật.
+ Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép kinh doanh vận tải hàng không sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
+ Các quy định về hoạt động giao thông vận tải theo quy định của Nghị định này không áp dụng đối với lĩnh vực đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ thành viên tổ lái, giáo viên huấn luyện.
– Ngoài ra, doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện về tổ chức chuyến bay như sau:
+ Doanh nghiệp vận tải hàng không phải đảm bảo có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không chung theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng; hệ thống thanh toán tài chính.
+ Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách trong hệ thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ được cấp hoặc công nhận theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.
+ Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải là công dân Việt Nam.
2. Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không:
2.1. Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không:
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không gồm các giấy tờ, tài liệu cụ thể sau đây:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
– Bản chính văn bản xác nhận vốn;
– Sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;
– Bản sao có chứng thực
– Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay;
– Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
2.2. Trình tự xin cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không:
Việc xin cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không tuân theo trình tự gồm các bước cụ thể sau đây:
– Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ.
+ Các doanh nghiệp muốn xin cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ, tài liệu như đã liệt kê ở phần mục trên.
+ Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.
– Bước 2: Thẩm định hồ sơ.
Cục hàng không Việt Nam thụ lý hồ sơ mà doanh nghiệp gửi lên và tiến hành thẩm định. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định.
Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
– Bước 3: Trình Thủ tướng chính phủ kết quả thẩm định.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. + Nếu Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận kết quả thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam (trong văn bản phải nêu rõ lý do).
+ Nếu chấp nhận kết quả thẩm định, thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.
– Bước 4: Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hàng không.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hàng không cho doanh nghiệp.
Đồng thời, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải đăng tải trên báo 03 số liên tiếp các nội dung của giấy phép.
3. Văn bản đề nghị cấp giấy phép kinh doanh hàng không:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/
Giấy phép kinh doanh hàng không chung
Kính gửi: ….(tên Cơ quan thẩm định hoặc cấp Giấy đăng ký)
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ……..Nam/ Nữ: …..
Chức danh: ……….
Sinh ngày:…../……/…… Dân tộc: …..Quốc tịch: ….
Chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc Hộ chiếu số: …..
Ngày cấp:…./……/…. Cơ quan cấp: ……
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …….
Chỗ ở hiện tại: …..
Điện thoại: …..Fax: …..Email: …..Website: …..
Đại diện theo pháp luật của công ty: ……..
Mã số doanh nghiệp: ……..
Đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không/Giấy phép kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: ………
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài: …………
Tên doanh nghiệp viết tắt: …….
Tên thương mại: …………..
Nhãn hiệu: …………..
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:…….Fax: ……Email: ……..Website: …..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..
Do: …….cấp ngày……tháng…….năm……….tại ……..
3. Ngành, nghề kinh doanh:
STT | Tên ngành, nghề kinh doanh |
1 |
|
2 |
|
… |
|
4. Vốn điều lệ: ……….
Tổng số: …………
– Phần vốn góp của mỗi thành viên được liệt kê tại danh sách thành viên.
5. Vốn tối thiểu: …………..
6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ………..
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ……..
8. Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh: ……….
Tôi và các thành viên cam kết:
– Không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 18 của
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp giấy phép………..
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Kèm theo đơn đề nghị:
– ………..;
– ………..;
– ………..
4. Phương án kinh doanh và chiến lược phát triển vận tải hàng không:
Điều 9
– Phương án kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
+ Phương án kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp phải đánh giá nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường;
+ Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường là thực tiễn mà phương án kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp phải được áp dụng.
+ Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không, chiến lược phát triển đội tàu bay và kế hoạch phát triển kinh doanh của 05 năm đầu kể từ ngày khai thác.
– Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo Cục Hàng không Việt Nam và các hãng hàng không xây dựng, báo cáo và thực hiện các kế hoạch chi tiết theo định kỳ 5 năm trên cơ sở Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trên cơ sở các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc 1: Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước và chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải;
+ Nguyên tắc 2: Bảo đảm phát triển đồng bộ cảng hàng không, sân bay, hoạt động bay, phương tiện vận tải và các nguồn lực đảm bảo năng lực khai thác, bảo dưỡng tàu bay của hãng hàng không, năng lực giám sát an toàn của Nhà chức trách hàng không; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
+ Nguyên tắc 3: Bảo đảm cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các hãng hàng không; sự phát triển hài hòa giữa các loại hình dịch vụ vận chuyển hàng không.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.