Thủ tục và chi phí sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trình tự thực hiện, hồ sơ cần thiết; thuế, lệ phí và các chi phí liên quan.
Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người khác để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình thì các chủ thể trong quan hệ chuyển nhượng cần tiến hành thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
1, Thủ tục sang tên:
Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.
Các giấy tờ cần chuẩn bị làm thủ tục:
– Bên chuyển nhượng:
+ Chứng minh nhân dân, hộ khẩu.
+ Giấy chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Bên nhận chuyển nhượng:
+ Chứng minh nhân dân, hộ khẩu.
+ Chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc
Trường hợp bên nhận chuyển nhượng chỉ muốn một người đứng tên thì phải làm thủ tục thỏa thuận tài sản riêng hoặc
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính tại Uỷ ban nhân dân quận/ huyện nơi có nhà, đất.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân. Nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt thuế theo quy định của nhà nước.
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký, riêng trường hợp cho tặng 04 bản).
+ Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính).
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
+ Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
+ Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai các quận, huyện.
– Thời hạn có
Bước 3: Kê khai sang tên tại Uỷ ban nhân dân quận/huyện nơi có nhà, đất.
– Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký biến động do bên bán ký. Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
+ Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc).
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc).
+ Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng.
– Thời hạn sang tên: 15 ngày
Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
2, Chi phí sang tên
Các khoản thuế, phí sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:
– Thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 14, Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 thì việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong các trường hợp chịu thuế thu nhập cá nhân, mức thuế này theo quy định tại Khoản 12, Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP được tính như sau:
Thuế thu nhập phải nộp = 2% x thu nhập tính thuế
Trong đó, thu nhập tính thuế = giá chuyển nhượng từng lần (Khoản 11 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP).
– Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 124/2011/TT-BTC, mức thu lệ phí trước bạ đối với đất được quy định:
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5(%)
Trong đó giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành (Điều 5 Thông tư 124/2011/TT-BTC)
– Lệ phí thẩm định hồ sơ: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).
– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.
Trên đây là các bước cơ bản, chi phí để làm thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thực tế sẽ có thể thay đổi tùy theo địa phương nơi các làm thủ tục.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
Mục lục bài viết
– Hỏi về công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất không công chứng
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568 hoặc gửi thư về địa chỉ email: [email protected].
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến