Trên thực tế, tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện. Đây là hai đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có chức năng, hoạt động riêng biệt. Vậy doanh nghiệp muốn chuyển đổi chi nhánh thành văn phòng đại diện thì có được không?
Mục lục bài viết
1. Có được chuyển đổi chi nhánh thành văn phòng đại diện không?
Hiện nay, pháp luật về doanh nghiệp chưa có quy định cụ thể về thủ tục chuyển đổi trực tiếp từ chi nhánh sang văn phòng đại diện.
Căn cứ theo quy định của
Tuy nhiên văn phòng đại diện chỉ có chức năng, nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ lợi ích đó. Khác với chi nhánh, văn phòng đại diện không có chức năng hoạt động kinh doanh.
Theo quy định trên thì văn phòng đại diện và chi nhánh đều là 02 đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp nhưng chức năng khác nhau. Do đó, nếu như doanh nghiệp muốn chuyển đổi chi nhánh sang văn phòng đại diện thì phải thực hiện thủ tục chấm dứt chi nhánh trước sau đó thành lập văn phòng đại diện.
2. Thủ tục chuyển đổi chi nhánh thành văn phòng đại diện:
Giai đoạn 1: Chấm dứt hoạt động chi nhánh trước:
Bước 1: Đăng ký với cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
Việc đăng ký với cơ quan thuế để hoàn thành việc nộp thuế này phải thực hiện trước khi tiến hành thông báo chấm dứt hoạt động của chi nhánh.
Bước 2: Thực hiện gửi hồ sơ chấm dứt hoạt động của chi nhánh:
– Doanh nghiệp tiến hành gửi hồ sơ gồm có:
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh.
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh.
+ Đối với công ty cổ phần: phải có nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh.
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: phải có quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh.
Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
Phòng đăng ký kinh doanh sau khi nhận được hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp sẽ gửi thông tin về việc chi nhánh chấm dứt hoạt động cho Cơ quan thuế.
Bước 4: Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của chi nhánh đến Phòng đăng ký kinh doanh. Thời gian giải quyết là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng đăng ký kinh doanh.
Bước 5: Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt hoạt động của chi nhánh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh nếu như không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế.
Sau đó, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Giai đoạn 2: Thành lập văn phòng đại diện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập văn phòng đại diện bao gồm:
– Thông báo thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
– Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: bản sao nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thành lập văn phòng đại diện.
– Đối với công ty cổ phần: phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc thành lập văn phòng đại diện.
– Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: phải có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thành lập văn phòng đại diện.
– Giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người đứng đầu văn phòng đại diện (bản sao).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt văn phòng đại diện.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
3. Mẫu đăng ký thành lập văn phòng đại diện:
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … | ……, ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): … Ngày cấp ……/……/…… Nơi cấp: ….
Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện với các nội dung sau:
1. Tên văn phòng đại diện
Tên văn phòng đại diện viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
………
Tên văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……
Tên văn phòng đạt diện viết tắt (nếu có): ……
2. Địa chỉ văn phòng đại diện:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………
Xã/Phường/Thị trấn: …….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……..
Tỉnh/Thành phố:…….
Điện thoại (nếu có): …… Fax (nếu có): …….
Email (nếu có): ……… Website (nếu có): ……
– Văn phòng đại diện nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp □
Khu chế xuất □
Khu kinh tế □
Khu công nghệ cao □
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính |
|
|
|
|
b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng đại diện): ……..
4. Người đứng đầu văn phòng đại diện:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………. Giới tính: ……
Sinh ngày: ……/……/…… Dân tộc: ……Quốc tịch: ……
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ): …………
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: …… Ngày hết hạn (nếu có): ……/……/……
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……..
Xã/Phường/Thị trấn: ……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …….
Tỉnh/Thành phố: ……….
Quốc gia: ………..
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……..
Xã/Phường/Thị trấn: ……….
Quận/Huyện/thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …..
Tỉnh/Thành phố: ………
Quốc gia: ……….
Điện thoại (nếu có): …… Email (nếu có): …..
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ……….
Địa chỉ chi nhánh: ………
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ………… Ngày cấp ……/……/…… Nơi cấp: ……….
6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đồng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh
7. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
1 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: …….. Điện thoại: …….. |
2 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh): Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …… Xã/Phường/Thị trấn: ………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ….. Tỉnh/Thành phố: ………… Điện thoại (nếu có): …… Fax (nếu có): …… Email (nếu có): …….. |
3 | Ngày bắt đầu hoạt động1 (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): ……/……/…… |
4 | Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc” Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”): Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □ Hạch toán phụ thuộc □ |
5 | Năm tài chính; Áp dụng từ ngày ……/…… đến ngày ……/……2 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
6 | Tổng số lao động (dự kiến): ……… |
7 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL. O&M: Có □ Không □ |
8 | Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp): Khấu trừ □ Trực tiếp trên GTGT □ Trực tiếp trên doanh số □ Không phải nộp thuế GTGT □ |
8. Đăng ký sử dụng hóa đơn (chỉ kê khai đối với chi nhánh)3:
□ Tự in hóa đơn □ Đặt in hóa đơn
□ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế
9. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội (chỉ kê khai đối với chi nhánh/văn phòng đại diện):
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):
□ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần
Lưu ý:
– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán; có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
10. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:
□ Đánh dấu X nếu là chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và kê khai thêm các thông tin sau đây:
Giấy phép thành lập và hoạt động số:… (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …./…./……
Doanh nghiệp cam kết:
– Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật (Không ghi nếu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh);
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/ |
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
THAM KHẢO THÊM: