Thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận thực phẩm xuất khẩu. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm xuất khẩu.
Thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận thực phẩm xuất khẩu. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm xuất khẩu.
I. Cơ sở pháp lý:
– Luật An toàn thực phẩm 2010;
– Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
II. Luật sư tư vấn:
1. Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm xuất khẩu: Thực phẩm muốn xuất khẩu phải bảo đảm an toàn và thỏa mãn các điều kiện:
– Đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của Việt Nam.
– Phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp với quốc gia, vùng lãnh thổ có liên quan.
– Chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu
– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do, chứng nhận y tế, chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ hoặc giấy chứng nhận khác có liên quan đối với thực phẩm xuất khẩu trong trường hợp có yêu cầu của nước nhập khẩu. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương quy định hồ sơ, thủ tục cấp các loại giấy chứng nhận quy định thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Phương thức kiểm tra
– Phương thức kiểm tra thông thường là việc kiểm tra hồ sơ và lấy mẫu đại diện để kiểm tra cảm quan, ghi nhãn, tình trạng bao gói, tình trạng bảo quản đặc biệt (nếu có).
Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện có dấu hiệu nghi ngờ các chỉ tiêu cảm quan, tình trạng bao gói, tình trạng bảo quản đặc biệt (nếu có), cơ quan kiểm tra căn cứ vào bản chất thành phần cấu tạo, lịch sử chất lượng của mặt hàng, lịch sử nhập khẩu của chủ hàng và vùng, lãnh thổ xuất xứ, hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng của mặt hàng đó để lựa chọn nhóm và số chỉ tiêu cần kiểm nghiệm.
– Phương thức kiểm tra chặt là một trong các trường hợp sau:
+ Kiểm tra hồ sơ và lấy đầy đủ mẫu để kiểm nghiệm các nhóm chỉ tiêu trong hồ sơ công bố đối với những mặt hàng không đạt tại lần kiểm tra trước đó;
+ Kiểm tra theo phương thức thông thường và kiểm nghiệm chỉ tiêu được cảnh báo hoặc yêu cầu cung cấp phiếu kết quả kiểm nghiệm đối với các chỉ tiêu có cảnh báo của phòng kiểm nghiệm được công nhận, thừa nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước xuất khẩu đối với những mặt hàng có cảnh báo của Bộ Y tế hoặc của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc của nhà sản xuất.
– Phương thức kiểm tra giảm là việc chỉ kiểm tra hồ sơ: Phương thức kiểm tra giảm chỉ áp dụng tối đa trong thời gian 12 tháng kể từ khi được áp dụng phương thức kiểm tra giảm.
3. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu đối với sản phẩm thực phẩm xuất khẩu
Điều 10 Thông tư 52/2015/TT-BYT quy định về sản phẩm thực phẩm xuất khẩu được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS), Giấy chứng nhận xuất khẩu (CE)”
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) được cấp cho các sản phẩm thực phẩm quy định tại Phụ lục 01 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.
– Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation – CE) được cấp cho các sản phẩm thực phẩm có Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm khi có yêu cầu của nước nhập khẩu.
* Hồ sơ đề nghị cấp CFS, CE:
– Đơn đề nghị cấp CFS, CE theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
– Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (Bản sao có chứng thực).
* Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp CFS, CE
– Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm nộp hồ sơ đến Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế (nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ theo đường bưu điện).
– Ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp CFS, CE, bộ phận tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ, vào Sổ tiếp nhận và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
– Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này phải cấp CFS, CH theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06, Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo mẫu yêu cầu của nước nhập khẩu. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
– CFS, CE có hiệu lực 02 (hai) năm, kể từ ngày cấp và không quá thời hạn hiệu lực của Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận y tế đối với sản phẩm thực phẩm xuất khẩu:
>>> Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài: 1900.6568
– Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate – HC) được cấp cho thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu.
– Hồ sơ đề nghị cấp HC cho 01 (một) lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Điều 16 Thông tư 52/2015/TT-BYT gồm:
+ Đơn đề nghị cấp HC theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Kết quả kiểm nghiệm của từng mặt hàng thuộc lô hàng xuất khẩu, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (đối với sản phẩm đã có Quy chuẩn kỹ thuật) hoặc các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an toàn theo quy định (đối với sản phẩm chưa có Quy chuẩn kỹ thuật), thông tin về tên mặt hàng, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng do phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm được thừa nhận. (Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).
+ Mẫu nhãn sản phẩm (Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm 2010) hoặc Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
– Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp HC
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm thực phẩm đề nghị cấp HC nộp hồ sơ đến Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế (nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ theo đường bưu điện).
+ Ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp HC, bộ phận tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ, vào Sổ tiếp nhận và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này phải xem xét, cấp HC theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09, Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp.
5. Trường hợp thu hồi HC:
– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp HC giả mạo giấy tờ.
– HC được cấp cho lô hàng xuất khẩu mà sản phẩm thực phẩm thuộc lô hàng đó không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã công bố áp dụng (nếu có).
– Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm của sản phẩm thực phẩm đó bị thu hồi (nếu có).
– HC được cấp không đúng thẩm quyền.
* Thẩm quyền, trình tự thu hồi HC
– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp HC ban hành văn bản thu hồi HC và gửi cho tổ chức, cá nhân đã được cấp HC.
– Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thu hồi, tổ chức, cá nhân được cấp HC phải nộp HC đã cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp HC.
– Trường hợp không thể thu hồi HC đã cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp HC đăng tải thông tin trên trang thông tin điện tử của mình và gửi thông báo đến cơ quan hải quan về việc HC nêu tại Khoản 1 Điều này không còn giá trị hiệu lực.