Khi xuất khẩu các sản phẩm cần làm các thủ tục theo quy định, và thực hiện việc Đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm để được xem xét giải quyết.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm là gì?
- 2 2. Mẫu đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm:
- 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm:
- 4 4. Một số quy định của pháp luật về làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm:
- 4.1 4.1. Xây dựng định mức thực tế để sản xuất sản phẩm xuất khẩu:
- 4.2 4.2. Thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu:
- 4.3 4.3. Kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực sản xuất:
- 4.4 4.4. Địa điểm làm thủ tục làm thủ tục hải quan:
1. Mẫu đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm là gì?
– Xuất khẩu hay xuất cảng được hiểu là việc bán sản xuất hàng hóa và dịch vụ vận chuyển cho nước ngoài được thông qua từ cảng quốc tế, trong cách tính toán cán cân thanh toán quốc tế theo IMF là việc bán hàng hóa cho nước ngoài. … Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến.
– Mẫu đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm là đăng kí với các nội dung và thông tin về sản phẩm muốn Đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm
Mẫu đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm là mẫu bản đăng ký được các doanh nghiệp lập ra và gửi tới chi cục hải quan để đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm. Mẫu đăng ký nêu rõ tên doanh nghiệp, mặt hàng xuất khẩu, số lượng…
2. Mẫu đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………, ngày….tháng….năm…..
ĐĂNG KÝ CHI CỤC HẢI QUAN LÀM
THỦ TỤC XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
Kính gửi: Chi cục Hải quan………. thuộc Cục Hải quan……..
Tên doanh nghiệp…..; địa chỉ………; mã số doanh nghiệp……
đã làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu tại Chi cục ….. theo
Căn cứ quy định tại …. Thông tư số …/…../TT-BTC ngày …./…/….của Bộ Tài chính, để thuận lợi trong việc làm thủ tục hải quan đề nghị được làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm SXXK tại Chi cục Hải quan ……… thuộc Cục Hải quan………
– Mặt hàng xuất khẩu …….
– Mã hàng …………..; số lượng ………
.., ngày….tháng….năm.
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu)
Ý kiến của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu:
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số …/…./TT-BTC ngày …/…./….của Bộ Tài chính, Chi cục Hải quan ….. thuộc Cục Hải quan …… xin chuyển Chi cục Hải quan … thuộc Cục Hải quan ……… để làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm theo đăng ký trên đây của doanh nghiệp.
…., ngày….tháng…..năm..
Lãnh đạo Chi cục
(Ký, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu đăng kí chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm như trên
– Nếu sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu của một
– Lãnh đạo Chi cục (Ký, đóng dấu)
4. Một số quy định của pháp luật về làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm:
4.1. Xây dựng định mức thực tế để sản xuất sản phẩm xuất khẩu:
– Định mức thực tế để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, gồm:
– Định mức sử dụng nguyên liệu là lượng nguyên liệu cần thiết, thực tế sử dụng để sản xuất một đơn vị sản phẩm;
– Định mức vật tư tiêu hao là lượng vật tư tiêu hao thực tế để sản xuất một đơn vị sản phẩm;
– Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư là lượng nguyên liệu hoặc vật tư thực tế hao hụt bao gồm hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm tính theo tỷ lệ % so với định mức thực tế sản xuất hoặc so với định mức sử dụng nguyên liệu hoặc định mức vật tư tiêu hao. Trường hợp lượng phế liệu, phế phẩm đã tính vào định mức sử dụng hoặc định mức vật tư tiêu hao thì không tính vào tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư.
– Định mức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểm tra hoặc có yêu cầu giải trình cách tính định mức, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, vật tư.
4.2. Thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu:
– Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
+ Thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Điều 58
+ Đối với trường hợp có yêu cầu hoàn thuế nêu tại điểm c.2, c.5 khoản 5 Điều 114 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì tổ chức, cá nhân sản xuất hàng xuất khẩu phải thực hiện việc thông báo cơ sở sản xuất trước khi nộp hồ sơ hoàn thuế, báo cáo quyết toán quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC;
+ Trường hợp phát sinh việc lưu trữ nguyên liệu, vật tư, hàng hóa xuất khẩu ngoài cơ sở sản xuất đã thông báo thì phải thông báo bổ sung thông tin địa điểm lưu giữ cho Chi cục Hải quan quản lý theo mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC;
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai trong văn bản thông báo cơ sở gia công, sản xuất, nơi lưu giữ nguyên +Tiếp nhận phản hồi của cơ quan hải quan để sửa đổi, bổ sung (nếu có) thông tin đã thông báo trên Hệ thống.
– Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
+ Tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu;
+ Trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận văn bản thông báo, kiểm tra các tiêu chí ghi trong văn bản thông báo; trường hợp tổ chức, cá nhân thể hiện chưa đầy đủ các tiêu chí thì phản hồi thông tin trên Hệ thống để tổ chức, cá nhân biết sửa đổi, bổ sung;
+ Thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất đối với trường hợp phải kiểm tra theo qui định tại Điều 39
+ Thực hiện kiểm tra địa điểm lưu giữ nguyên liệu, vật tư và hàng hóa xuất khẩu ngoài cơ sở sản xuất trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân không lưu giữ nguyên liệu, vật tư và sản phẩm xuất khẩu tại địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan.
4.3. Kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực sản xuất:
– Các trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực sản xuất:
+ Tổ chức cá nhân lần đầu được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu;
+ Trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39
– Thủ tục kiểm tra
+ Quyết định kiểm tra theo mẫu số 13/KTCSSX/GSQL phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC được gửi trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm, fax cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra;
+ Việc kiểm tra được thực hiện sau 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định kiểm tra. Thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc.
– Nội dung kiểm tra
+ Kiểm tra địa chỉ cơ sở sản xuất: kiểm tra địa chỉ cơ sở sản xuất ghi trong văn bản thông báo cơ sở sản xuất hoặc ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Kiểm tra nhà xưởng, máy móc, thiết bị:
+ Kiểm tra chứng từ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp về nhà xưởng, mặt bằng sản xuất; kho, bãi chứa nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị;
+ Kiểm tra quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với máy móc thiết bị, số lượng máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện có tại cơ sở gia công, sản xuất; kiểm tra tình trạng hoạt động, công suất của máy móc, thiết bị.
– Khi tiến hành kiểm tra, cơ quan hải quan kiểm tra các tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu (trường hợp nhập khẩu); hóa đơn, chứng từ mua máy móc, thiết bị hoặc đối chiếu sổ kế toán để xác định (trường hợp mua trong nước); hợp đồng thuê tài chính (trường hợp thuê tài chính); hợp đồng thuê tài sản, nhà xưởng (trường hợp đi thuê). Đối với hợp đồng thuê tài chính, hợp đồng thuê tài sản, nhà xưởng thì thời hạn hiệu lực của hợp đồng thuê bằng hoặc kéo dài hơn thời hạn hiệu lực của
+ Kiểm tra tình trạng nhân lực tham gia dây chuyền sản xuất thông qua hợp đồng ký với người lao động hoặc bảng lương trả cho người lao động;
+ Kiểm tra thông qua Hệ thống sổ sách kế toán theo dõi kho hoặc phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất, tồn kho lượng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị.
– Lập Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất; năng lực sản xuất: Kết thúc kiểm tra, công chức hải quan lập Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất theo mẫu số 14/BBKT-CSSX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC. Nội dung Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất phản ánh đầy đủ, trung thực với thực tế kiểm tra và xác định rõ:
+ Tổ chức, cá nhân có hoặc không có quyền sử dụng hợp pháp về mặt bằng nhà xưởng, mặt bằng sản xuất;
+ Tổ chức, cá nhân có hoặc không có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất tại cơ sở sản xuất (máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất do tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư) và phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu;
+ Số lượng máy móc, thiết bị, số lượng nhân công. Biên bản kiểm tra phải có đầy đủ chữ ký của công chức hải quan thực hiện kiểm tra và người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân được kiểm tra.
– Xử lý kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất; năng lực sản xuất thực hiện theo qui định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất; năng lực sản xuất được cập nhật vào Hệ thống.
4.4. Địa điểm làm thủ tục làm thủ tục hải quan:
– Địa điểm làm thủ tục nhập khẩu:
+ Đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn làm thủ tục nhập khẩu tại 01 Chi cục Hải quan sau đây:
Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất;
Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa;
Chi cục Hải quan quản lý hàng sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.
– Địa điểm làm thủ tục xuất khẩu: Đối với hàng hóa là sản phẩm sản xuất xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn làm thủ tục tại Chi cục Hải quan thuận tiện
Trên đây là thông tin về Mẫu đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm, Hướng dẫn làm Mẫu đăng ký chi cục hải quan làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm chi tiết nhất