Skip to content
1900.6998

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật thuế

Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tư vấn pháp luật thuế » Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
  • 17/04/202017/04/2020
  • bởi Luật gia Ngô Hương Li
  • Luật gia Ngô Hương Li
    17/04/2020
    Tư vấn pháp luật thuế
    0

    Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu? Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu? So sánh đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế của thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu?

    Mục lục

    • 1 1. Đối tượng chịu thuế
    • 2 2. Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
    • 3 a,Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
    • 4 b, Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
    • 5 c, Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 
    • 6 d,Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

    Xuất nhập khẩu là một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế quốc gia, vì vậy pháp luật quy định rất cụ thể để điều chỉnh hoạt động trong lĩnh vực này, đặc biệt là về thuế. Thuế xuất nhập khẩu là thuế gián thu, một loại thuế gián thu như các loại thuế gián thu khác, đánh vào việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, thuế xuất nhập khẩu lại có những đặc điểm riêng biệt. Pháp luật Việt Nam quy định cụ thể về lĩnh vực này như thế nào? Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thế? Bài viết sẽ tìm hiểu về vấn đề này.

    I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

    – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

    – Nghị định 134/2016 NĐ-CP Nghị định hướng dẫn luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

    1. Đối tượng chịu thuế

    Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định thì đối tượng chịu thuế bao gồm:

    “1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

    2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

    3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

    4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

    a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

    Xem thêm: Xuất khẩu là gì? Các hình thức và vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa?

    b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

    c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

    d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

    5. Chính phủ quy định chi Tiết Điều này.”

    Khoản 5 Điều 2  Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 được hướng dẫn thêm bởi Điều 2 Nghị định 134/2016 NĐ-CP hướng dẫn luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã hướng dẫn cụ thể về đối tượng chịu thuế bao gồm:

    1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

    2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.

    3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015 NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

    Xem thêm: Cách tính thuế, kê khai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

    4. Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

    Theo quy định trên đấy đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu có những dấu hiệu đặc trưng sau đây:

    Thứ nhất: đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu chỉ bao gồm hàng hóa, không bao gồm các đối tượng dịch vu. Mặc dù thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cũng có tính chất là một loại thuế gián thu như các loại thuế gián thu khác, đánh vào việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, do đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu mà luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu chỉ có đối tượng chịu thuế là hàng hóa

    Thứ  hai: hàng hóa thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu là hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Dấu hiệu được phép xuất khẩu, nhập khẩu là dấu hiệu pháp lý quan trọng nhất của hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Có nghĩa là hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu nếu có xuất khẩu, nhập khẩu thì không  thuộc diện chịu thuế xuất nhập thuộc danh mục cấm xuất nhập khẩu.

    Việc xuất nhập khẩu các mặt hàng thuộc danh mục bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu được coi là những hành vi buôn lậu và tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật có liên quan

    Thứ ba: hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu không có sự phân biệt về mục đích, kinh doanh hay phi kinh doanh, chính ngạch hay tiểu ngạch, miễn là hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới, cửa khẩu Việt Nam.

    Theo quy định của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có thể phân loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thành các nhóm sau đây:

    Nhóm 1: Hàng  hóa  xuất nhập khẩu vì mục đích kinh doanh của các cá nhân và tổ chức kinh doanh.

    Xem thêm: Mẫu hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu mới nhất năm 2021

    Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép mua bán,trao đổi,vay nợ với nước ngoài. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài

    Hàng hóa của các cá nhân tổ chức kinh doanh từ thị trường trong nước được xuất khẩu vào các khu chế xuất tại Việt Nam và hàng hóa của các doanh nghiệp trong khu chế xuất được nhập vào thị trường Việt Nam

    Nhóm 2: Hàng  hóa  được  xuất, nhập khẩu không vì mục đích kinh doanh trực tiếp

    Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm; Hàng hóa hàng viện trợ hoàn lại, không hoàn lại.

    Hàng xuất, nhập khẩu vượt quá mức tiêu chuẩn miễn thuế của các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam và các cá nhân nước ngoài làm việc tại các tổ chức nói trên hoặc tại các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

    Nhóm 3: Hàng hóa có tính chất là tài sản, hành lý cá nhân khi xuất nhập cảnh

    Hàng hóa vượt quá tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế mang theo người của cá nhân người Việt Nam và nước ngoài khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới Việt Nam.

    Hàng là tài sản di chuyển vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế của cá tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam do hết thời hạn cư trú tại Việt Nam và của cá nhân người Việt Nam được phép xuất cảnh để định cư ở nước ngoài.

    Xem thêm: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng

    Hàng là quà biếu, quà tặng vượt tiêu chuẩn miễn thuế.

    doi-tuong-chiu-thue-va-doi-tuong-nop-thue-cua-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau%282%29

     Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568     

    2. Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

    Tổ chức, cá nhân có hàng hóa thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế trên đây đều là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

    Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác chịu trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

    Điều 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng nộp thuế như sau:

    “1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

    Xem thêm: Invoice là gì? Cách ghi ngày tháng của Invoice hàng hóa xuất khẩu

    3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

    4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

    a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

    b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

    c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

    d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

    đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

    e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

    5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

    6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

    7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật”

    Theo quy định trên thì có ít nhất sáu chủ thể phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Phân tích một số người nộp thuế để hiểu hơn về vấn đề này.

    a,Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

     Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải đảm bảo hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của mình phải theo giấy phép của Bộ, ngành liên quan khi tiến hành hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Theo đó hàng hóa phải bảo đảm các quy định về tiêu chuẩn nhất định, phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền trước khi thông quan.

    b, Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

    Chủ hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu có thể ủy thác cho một tổ chức khác thực hiện công việc này thông qua thỏa thuận ký hợp đồng ủy thác.

    c, Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 

    Hàng hóa có sự dịch chuyển qua biên giới Việt Nam sẽ phải chịu thuế xuất khẩu – nhập khẩu. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì người đó vẫn phải nộp thuế xuất khẩu – nhập khẩu. Trừ trường hợp thuộc diện không phải nộp thuế.

    d,Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

    Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế gồm: Đại lý làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, người được chủ hàng hóa ủy quyền, chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp, người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật gia Ngô Hương Li

    Chức vụ: Chuyên viên pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Đấu thầu, Dân sự, Đất đai, Lao động, BHXH, Hôn nhân gia đình, Hình sự

    Trình độ đào tạo: Đại học

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 2

    Tổng số bài viết: 116 bài viết

    Gọi cho Kế toán trưởng
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Xử phạt vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
    - Khái quát về thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu
    - Thuế nhập khẩu, đặc điểm của thuế nhập khẩu
    - Thành lập công ty xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối có vốn nước ngoài: Điều kiện, trình tự, thủ tục
    - Hoãn lệnh gọi nghĩa vụ quân sự khi xuất khẩu lao động
    - Thủ tục xin cấp visa để đi xuất khẩu lao động
    Xem thêm
    5.0
    01

    Tags:

    Biểu thuế nhập khẩu

    Xuất khẩu

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Tư vấn Thuế - Kế toán miễn phí 24/7

    1900.6998

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Tiền thưởng tết, tiền lương tháng 13 có bắt buộc đóng thuế TNCN không?
    Bị ung thư, bệnh hiểm nghèo có được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân không?
    Người cho thuê nhà phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí nào?
    Các mức xử phạt hành chính trong trường hợp chậm nộp, trốn thuế
    Cơ chế tự chủ là gì? Cơ chế tự chủ tài chính của cơ quan nhà nước
    Phiếu chi thiếu chữ ký của thủ quỹ có hợp lệ không?
    Quy định về báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp
    Hàng hóa nhập khẩu có phải chịu thuế giá trị gia tăng không?
    Các tin mới nhất
    Lương khoán là gì? Quy định về cách tính và chế độ lương khoán?
    Lương cứng là gì? Phân biệt lương cứng với các loại lương khác?
    Thương hiệu quốc gia là gì? Các tiêu chí để trở thành thương hiệu quốc gia?
    Tòa án nhân dân là gì? Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Tòa án nhân dân
    Thu ngân sách nhà nước là gì? Nội dung và vai trò của thu ngân sách nhà nước?
    Ngân sách Nhà nước là gì? Khái niệm ngân sách Nhà nước?
    Trợ cấp thất nghiệp là gì? Điều kiện, thủ tục và mức hưởng trợ cấp thất nghiệp
    Trợ cấp thôi việc là gì? Phân biệt trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6998
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Xuất khẩu là gì? Các hình thức và vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa?
    06/01/2021
    xuat-khau-la-gi-cac-hinh-thuc-va-vai-tro-cua-hoat-dong-xuat-khau-hang-hoa
    Xử phạt vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
    19/01/2020
    Invoice là gì? Cách ghi ngày tháng của Invoice hàng hóa xuất khẩu
    25/05/2020
    Khái quát về thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu
    19/01/2020
    Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
    17/04/2020
    Cách tính thuế, kê khai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
    06/12/2020
    Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng
    16/09/2020
    Thuế nhập khẩu, đặc điểm của thuế nhập khẩu
    19/01/2020
    Thành lập công ty xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối có vốn nước ngoài: Điều kiện, trình tự, thủ tục
    17/01/2020
    Mẫu hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu mới nhất năm 2021
    23/10/2020
    mau-hop-dong-xuat-khau-hop-dong-nhap-khau-moi-nhat