1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Văn bản

Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 1 năm 2015

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn theo hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.

      THÔNG TƯ

      Quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở

      dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng

      theo thời gian sử dụng vốn nhà nước

      _______________________

      Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

      Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

      Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động – Tiền lương;

      Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Thông tư này quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian đối với gói thầu sử dụng vốn nhà nước hoặc vốn của doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điều 1 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

      Điều 3. Mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước

      Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:

      1. Mức 1, không quá 40.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

      b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

      c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.

      2. Mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

      b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

      Xem thêm:  Nghị định 11/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2011

      c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.

      3. Mức 3, không quá 20.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

      b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

      4. Mức 4, không quá 15.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với một trong các trường hợp sau đây:

      a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

      b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

      Trường hợp cần thiết, đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương quy định tại Điều này.

      Điều 4. Mức lương theo tuần, theo ngày và theo giờ của chuyên gia tư vấn

      1. Mức lương theo tuần áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc từ 6 ngày trở lên nhưng không đủ một tháng được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này nhân với 12 tháng, chia cho 52 tuần và nhân với hệ số 1,2.

      2. Mức lương theo ngày áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc từ 8 giờ trở lên nhưng không đủ 6 ngày, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này chia cho 26 ngày và nhân với hệ số 1,3.

      3. Mức lương theo giờ áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc dưới 8 giờ, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này chia cho 26 ngày, chia cho 8 giờ và nhân với hệ số 1,3.

      Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 1 năm 2015

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Điều 5. Áp dụng mức lương của chuyên gia tư vấn

      1. Mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này là mức tối đa, đã bao gồm tiền lương của những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ làm việc hưởng nguyên lương theo quy định của Bộ luật Lao động; chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân thuộc trách nhiệm của người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành. Mức lương này không bao gồm chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật hiện hành; chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia (nếu có), chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác để đảm bảo chuyên gia tư vấn thực hiện nhiệm vụ.

      Xem thêm:  Quyết định 2693/QĐ-BNN-TCCB ngày 12 tháng 11 năm 2013

      2. Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và địa điểm thực hiện dịch vụ tư vấn, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu xác định mức lương phù hợp làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

      3. Việc trả lương đối với chuyên gia tư vấn được căn cứ nội dung hợp đồng tư vấn đã ký kết giữa chuyên gia tư vấn và nhà thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, khối lượng, chất lượng công việc chuyên gia hoàn thành và quy chế trả lương của đơn vị.

      Điều 6. Điều khoản thi hành

      1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.

      2. Thông tư số 18/2010/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn và áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

      3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, điều chỉnh dự toán gói thầu và xử lý tình huống trong đấu thầu do thay đổi mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước quy định tại Thông tư này được thực hiện theo Luật đấu thầu, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

      4. Chủ đầu tư, bên mời thầu đánh giá tình hình thực hiện mức lương của chuyên gia tư vấn đối với gói thầu tư vấn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của năm trước liền kề kèm theo Biểu mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này gửi người có thẩm quyền trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.

      5. Người có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện mức lương của chuyên gia tư vấn đối với gói thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc quyền quản lý của năm trước liền kề kèm theo Biểu mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.

      6. Các Bộ, ngành có trách nhiệm ban hành chức danh, tiêu chuẩn đối với chuyên gia tư vấn trong nước thuộc lĩnh vực quản lý làm cơ sở để lựa chọn chuyên gia, xác định mức lương của chuyên gia tư vấn theo quy định tại Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.

      Xem thêm:  Hướng dẫn 03/2020/HĐ-TLĐ ngày 20 tháng 02 năm 2020

       

       

      Nơi nhận:
      – Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

      – Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
      – Văn phòng Chính phủ;
      – Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
      – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
      – Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

      – HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
      – Toà án nhân dân tối cao;
      – Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
      – Kiểm toán Nhà nước;
      – Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể;
      – Sở LĐTBXH, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

      – Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty hạng đặc biệt;
      – Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
      – Công báo;
      – Website của Chính phủ;
      – Website của Bộ LĐTBXH;
      – Lưu: VT, Vụ LĐTL.

      KT. BỘ TRƯỞNG
      THỨ TRƯỞNG

       

      Phạm Minh Huân

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 Cơ quan chủ quản………………..
      • 2 Chủ đầu tư/bên mời thầu …………………………………………
      • 3 Biểu mẫu số 1
      • 4 Bộ/ ngành/ địa phương (người có thẩm quyền)………………..

      Cơ quan chủ quản………………..

      Chủ đầu tư/bên mời thầu …………………………………………

      Biểu mẫu số 1

      TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT MỨC LƯƠNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC

      NĂM ………………

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

      Stt Tên gói thầu Nhóm chuyên gia tư vấn áp dụng từng mức lương theo quy định của Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH (1) Các loại mức lương theo thời gian Mức lương đối với chuyên gia tư vấn của gói thầu thực tế đã được phê duyệt trong năm Ghi chú
      Theo tháng Theo tuần Theo ngày Theo giờ
      Mức lương (1000đ/tháng) Số chuyên gia

      (người)

      Tổng số tháng làm việc Mức lương (1000đ/tuần) Số chuyên gia

      (người)

      Tổng số tuần làm việc Mức lương (1000đ/ngày) Số chuyên gia

      (người)

      Tổng số ngày làm việc Mức lương (1000đ/giờ) Số chuyên gia

      (người)

      Tổng số giờ làm việc
      1 Gói thầu ……. Nhóm chuyên gia 1 Mức 1
      Mức 2
      …….
      Nhóm chuyên gia 2 Mức 1
      Mức 2
      ………..
      Nhóm chuyên gia 3 Mức 1
      Mức 2
      ………..
      Nhóm chuyên gia 4 Mức 1
      Mức 2
      ………..
      Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) Mức 1
      Mức 2
      ………..
      2 Gói thầu ……. Nhóm chuyên gia 1 Mức 1
      Mức 2
      ………
      Nhóm chuyên gia 2 Mức 1
      Mức 2
      ……….
      Nhóm chuyên gia 3 Mức 1
      Mức 2
      ……….
      Nhóm chuyên gia 4 Mức 1
      Mức 2
      ……….
      Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) Mức 1
      Mức 2
      ………..

      Ghi chú:

      (1) Nhóm chuyên gia tương ứng với các mức lương quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH.

      (2) Nhóm chuyên gia đặc biệt được điều chỉnh mức lương cao hơn không quá 1,5 lần mức lương quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.

       

      …..….., ngày……tháng……năm……..

      Người lập biểu

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      …..….., ngày……tháng……năm……..

      Thủ trưởng đơn vị

      (Ký tên, đóng dấu)

      Bộ/ ngành/ địa phương (người có thẩm quyền)………………..

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phản ứng hóa học là gì? Phân loại các phản ứng hóa học?
      • Văn hóa công vụ là gì? Văn hóa công vụ tại Việt Nam?
      • Clone là gì? Nick clone là gì? Mục đích tạo nick clone làm gì?
      • Thổ nhưỡng là gì? Đặc điểm, yếu tố hình thành thổ nhưỡng?
      • Kiến thức là gì? Nghị luận về vai trò của kiến thức và kĩ năng?
      • Công vụ là gì? Vài nét về chế độ công vụ, trách nhiệm công vụ?
      • Thế giới quan là gì? Vai trò và phân loại các thế giới quan?
      • Số chính phương là gì? Cách nhận biết số chính phương?
      • Câu phủ định là gì? Các loại câu phủ định trong tiếng Anh?
      • Fax là gì? Máy Fax là gì? Chức năng và sự ra đời máy Fax?
      • Ancol là gì? Tính chất hóa học của Ancol? Công thức Ancol?
      • Tự kỷ là gì? Nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết trẻ tự kỷ?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ