Thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài là gì? Thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài để làm gì? Thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài 2021? Hướng dẫn lập thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài? Một số quy định pháp luật liên quan?
Trong hoạt động sản xuất và phát triển kinh doanh theo mô hình hợp tác xã đạt đến đến một quy mô nhất định và cần mở rộng hoạt động kinh doanh, số lượng thành viên tắng lên thì hợp tác xã có thể tiến hành đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hợp tác xã để phục vụ nhu cầu kinh doanh cho thị trường, đẩy mạnh phát triển mô hình của mình.
Dịch vụ Luật sư
1. Thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài là gì?
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Hợp tác xã là một mô hình tổ chức kinh tế phổ biến từ lâu và được khuyến khích phát triển ở Việt Nam, tồn tại song hành cùng với các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam.
Việc thành lập hợp tác xã cũng giống với việc thành lập công ty, đều phải đăng ký tại Cơ quan có thẩm quyền.
2. Thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài để làm gì?
Thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài là thông báo được lập bởi hợp tác xã được thành lập ở nước ngoài thông báo cho cơ quan đăng ký hợp tác xã về các thông tin đăng ký như tên hợp tác xã, địa chỉ của hợp tác xã, số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh các giấy tờ liên quan đến nội dung kinh doanh và người đại diện cho chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc hợp tác xã
3. Thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài?
Thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài có nội dung sau:
TÊN HỢP TÁC XÃ
——-
Số: …
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày …… tháng …… năm ……
THÔNG BÁO
Về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã
Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):…….
Mã số hợp tác xã/Mã số thuế:…….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã1 (chỉ kê khai nếu không có mã số hợp tác xã/mã số thuế): ……… Ngày cấp: …../…./….. Nơi cấp:……..
Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh ở nước ngoài như sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):..
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):…
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có):……
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:…………..
Điện thoại (nếu có): ……… Fax (nếu có):………
Email (nếu có): ………… Website (nếu có):……
3. Số Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác:……..
Do (tên cơ quan nước ngoài cấp): ……cấp ngày: ……/……/…….
4. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh/địa điểm kinh doanh):…….
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện):………
5. Người đại diện chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đại diện (ghi bằng chữ in hoa): ……… Giới tính:……
Sinh ngày: ……./……../…….. Dân tộc: ……. Quốc tịch: ……
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…….
Số giấy tờ chứng thực cá nhân:………
Ngày cấp: …/…./….. Nơi cấp: ……..Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…….
Xã/Phường/Thị trấn:………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………
Tỉnh/Thành phố:……..
Quốc gia:……
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……….
Xã/Phường/Thị trấn:……….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……..
Tỉnh/Thành phố:……..
Quốc gia:………
Điện thoại (nếu có): ………Fax (nếu có):…….
Email (nếu có):…………
Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
4. Hướng dẫn lập thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài?
Thông báo lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã ở nước ngoài trình bày như sau:
– Tên hợp tác xã được thành lập
– Quốc hiệu và tiêu ngữ
– Tên thông báo
– Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã, tên hợp tác xã, mã số hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
– Thông tin hợp tác xã thành lập ở nước ngoài:
+ Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
+ Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
+ Số Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương
+ Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động
+ Người đại diện chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
– Ký xác nhận
5. Một số quy định pháp luật liên quan?
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Khi thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, hợp tác xã gửi Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã tới Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
– Trường hợp được ủy quyền thì phải thêm có giấy tờ sau: (1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực đối với người nước ngoài); (2) Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và
– Nội dung Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã gồm có:
+ Tên hợp tác xã, địa chỉ trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký, ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
+ Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh dự định thành lập; tên phải kèm theo chữ “chi nhánh” đối với đăng ký thành lập chi nhánh, chữ “văn phòng đại diện” đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện, chữ “địa điểm kinh doanh” đối với đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh;
+ Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã;
+ Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
+ Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh, địa điểm kinh doanh; nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
+ Họ tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã khi:
+ Có đủ giấy tờ theo quy định;
+ Thông tin của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã theo quy định;
+ Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
+ Đã nộp lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, Phòng Tài chính – Kế hoạch trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
– Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Tài chính – Kế hoạch ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong 01 Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, ngành, nghề, nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với ngành, nghề hoạt động của hợp tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan thì hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đồng thời cập nhật vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
– Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã thì Phòng Tài chính – Kế hoạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.
– Trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở nước ngoài thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy chứng nhận mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản tới Phòng Tài chính – Kế hoạch đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã. Kèm theo thông báo là bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
– Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã được khắc dấu và có quyền sử dụng con dấu của mình.
Như vậy, để phát triển kinh doanh, nhu cầu sản xuất mô hình hợp tác xã thì hợp tác xã phải đăng ký thành lập hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã để phát triển quy mô nhất định, mở rộng môi trường kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị tường,