Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Cán bộ công chức

Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong quá trình công tác, vì nhiều lí do khác nhau mà các chủ thể có thẩm quyền có thể ra quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ công tác đối với những chủ thể do mình quản lí và điều hành. Dưới đây là quy định của pháp luật về thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác:
        • 1.1 1.1. Tạm đình chỉ và đình chỉ công tác được hiểu như thế nào? 
        • 1.2 1.2. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác: 
      • 2 2. Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ và đình chỉ công tác: 
      • 3 3. Tạm đình chỉ công tác có được hưởng lương hay không?

      1. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác:

      1.1. Tạm đình chỉ và đình chỉ công tác được hiểu như thế nào? 

      Để hiểu về những vấn đề pháp luật xoay quanh lĩnh vực Đình chỉ và tạm đình chỉ công tác đối với các đối tượng chủ thể trong cơ quan hành chính nhà nước mà cụ thể là công chức hoặc viên chức, thì trước tiên cần hiểu khái niệm đình chỉ công tác là gì và tạm đình chỉ công tác là gì?

      Tạm đình chỉ công tác là khái niệm để chỉ hoạt động của người có thẩm quyền buộc người lao động phải tạm thời ngưng việc tham gia công tác tại một đơn vị, cơ quan nhất định. Thông thường thì việc tạm đình chỉ công tác là tạm thời không thực hiện công việc theo chức năng, nhiệm vụ của mình để tiến hành điều tra hoặc xác minh những vụ việc vi phạm kỷ luật lao động mang tính chất phức tạp, thường do người sử dụng lao động áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay.

      Còn đình chỉ công tác là khái niệm để chỉ hoạt động của cấp trên hoặc người được cấp trên ủy quyền tiến hành đình chỉ không cho một chủ thể nào đó chấm dứt việc thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến một chức năng và nhiệm vụ cụ thể của chủ thể đó. Khác với tạm đình chỉ, thì đình chỉ là chấm dứt hẳn việc thực hiện công tác trên tất cả các hoạt động công việc được giao. Như vậy thì đình chỉ công tác là khái niệm bao hàm phạm vi rộng hơn khái niệm đình chỉ chức vụ. Có thể người nào đó bị đình chỉ chức vụ nhưng sẽ không bị đình chỉ công tác. Vì bên ngoài công việc họ thực hiện dựa trên chức vụ của mình thì người đó còn có thể phụ trách những công việc khác trong đơn vị hoặc cơ quan đó. Nhìn chung thì thời hạn đình chỉ công tác sẽ được ghi rõ trong quyết định đình chỉ. Còn nếu không thể hiện rõ thời hạn đình chỉ thì đương nhiên là chấm dứt luôn chức vụ của cá nhân đó. Vì nội hàm của khái niệm “đình chỉ” đã thể hiện khía cạnh này, đây là một điểm phân biệt với khái niệm “tạm đình chỉ”.

      1.2. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác: 

      Theo quy định của pháp luật hiện nay thì, thẩm quyền ra quyết định đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác trong cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện như sau:

      – Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã phường sẽ có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác đối với những chủ thể là người có chức vụ hoặc quyền hạn làm việc trực tiếp dưới sự quản lý của mình;

      Xem thêm:  Mẫu thông báo tước quyền hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn

      – Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quận huyện sẽ có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác đối với những người có chức vụ quyền hạn cấp dưới trực tiếp do mình quản lý, đó là Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã phường. Ngoài ra thì chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quận huyện còn có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với những người đứng đầu hoặc đối với những chủ thể giữ chức vụ là cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp quận huyện, người giữ những chức vụ quyền hạn quan trọng do chính Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp quận huyện tiến hành bổ nhiệm và quản lý;

      – Chủ thể là đứng đầu của cơ quan chuyên môn trực thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thành phố sẽ có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ/ tạm đình chỉ đối với những chủ thể là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu làm việc trong cơ quan hoặc đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trực tiếp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, bao gồm cả những người có chức vụ quyền hạn do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm;

      – Chủ tịch của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ/ tạm đình chỉ đối với các chủ thể giữ chức vụ quyền hạn cấp dưới trực tiếp mà mình quản lý đó là, chủ tịch hoặc phó chủ tịch của Uỷ ban nhân dân cấp quận huyện, ngoài ra thì chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh còn có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với những người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc những người có chức vụ quyền hạn do chính chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm và trực tiếp quản lý, điều hành;

      – Tổng cục trưởng, Cục trưởng và cấp tương đương được phân cấp quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định hoặc kiến nghị người có thẩm quyền quyết định đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục, Cục và cấp tương đương và người có chức vụ, quyền hạn do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp;

      – Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ sẽ có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác đối với người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và người có chức vụ, quyền hạn do mình bổ nhiệm, quản lý trực tiếp;

      – Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác đối với những chủ thể cấp dưới trực tiếp do mình quản lí, đó là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị tạm đình chỉ công tác đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; trong thời gian Quốc hội không họp, trình Chủ tịch nước quyết định tạm đình chỉ công tác đối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với Thứ trưởng và các chức vụ tương đương, người có chức vụ, quyền hạn do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.

      Xem thêm:  Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      2. Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ và đình chỉ công tác: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 43 của Nghị định số 134/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng, thì căn cứ để ra quyết định tạm đình chỉ công tác có 02 trường hợp, đó là: đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác đối các chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng, hoặc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của chủ thể có thẩm quyền nếu vẫn tiếp tục làm việc.

      Thứ nhất, theo quy định của pháp luật hiện nay thì, căn cứ cho rằng các chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng khi rơi vào một trong các trường hợp sau đây:

      – Có văn bản yêu cầu đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác đối với đối tượng vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước, cơ quan điều tra, tòa án nhân dân hoặc viện kiểm sát nhân dân;

      – Qua xác minh, làm rõ nội dung theo đơn tố cáo phát hiện các chủ thể này dựa trên quyền hạn của mình để thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng theo quy định của pháp luật hiện hành;

      – Qua công tác tự kiểm tra trong các cơ quan phát hiện người có quyền hạn thực hiện hành vi có dấu hiệu tham nhũng. 

      Về thời hạn ra quyết định đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác đối với trường hợp người có chức vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng, là 90 ngày (được tính kể từ ngày ra quyết định tạm đình chỉ công tác theo quy định tại Điều 47 của Nghị định số 134/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng).

      Thứ hai, một trong những căn cứ để ra quyết định đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác đó là, người có chức vụ được coi là có thể gây khó khăn cho việc xem xét và xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người đó có một trong các hành vi sau:

      Xem thêm:  Quyền và nghĩa vụ cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      – Từ chối cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật, có yếu tố gian dối và không trung thực; 

      – Cố ý trốn tránh, không hợp tác thực hiện yêu cầu của chủ thể có thẩm quyền trong quá trình xác minh hoặc làm rõ hành vi tham nhũng; 

      – Tự ý tháo gỡ niêm phong tài liệu có liên quan hoặc tẩu tán tài sản có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật; 

      – Lợi dụng chức vụ và ảnh hưởng của mình nhằm mục đích che giấu hành vi vi phạm pháp luật, gây khó khăn cho việc xác minh làm rõ vấn đề của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

      Thời hạn đình chỉ/ tạm đình chỉ công tác trong trường hợp này là không quá 15 ngày, đối với trường hợp quan trọng thì sẽ kéo dài thêm thời gian nhưng không được quá 15 ngày tiếp theo.

      3. Tạm đình chỉ công tác có được hưởng lương hay không?

      Khi bị tạm đình chỉ công việc thì các chủ thể vẫn phải được đảm bảo quyền lợi của mình trong lao động. Nhìn chung thì theo pháp luật lao động hiện nay, người lao động sẽ được hưởng những chế độ sau khi bị áp dụng quyết định tạm đình chỉ, cụ thể là căn cứ theo điều 128 Bộ luật lao động 2019, lương của người lao động được áp dụng khi có quyết định tạm đình chỉ như sau:

      – Trong trường hợp người lao động bị tạm đình chỉ công việc, thì người lao động đó sẽ được hưởng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc, đây là quy định phù hợp để đảm bảo đời sống tối thiểu của người lao động khi họ bị tạm chấm dứt lao động, đảm bảo ổn định cuộc sống và vẫn có khoản thu nhập nhất định; 

      – Trong các trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động, thì được người sử dụng lao động phải có nghĩa vụ trả đủ tiền lương cho người lao động trong thời gian người lao động bị tạm đình chỉ công việc theo quy định của pháp luật về lao động. Người lao động khi bị tạm đình chỉ công tạm thời việc nếu thấy không thỏa đáng với quyết định này, thì có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động và khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự và thủ tục do pháp luật hiện hành quy định. 

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Văn bản hợp nhất Luật Cán bộ công chức năm 2019;

      – Văn bản hợp nhất Luật Viên chức năm 2019; 

      – Bộ luật Lao động năm 2019; 

      – Nghị định số 134/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng. 

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác thuộc chủ đề Tạm đình chỉ công tác, thư mục Cán bộ công chức. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo tước quyền hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn

      Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn là một trong các hình thức xử phạt chính hoặc bổ sung được quy định trong Luật Xử lý vi phạm hành chính. Vậy, mẫu thông báo tước quyền hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn (MTBTQ/ĐC) do Bộ Quốc phòng ban hành bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động

      Việc tạm đình chỉ công tác có thể coi là biện pháp tạm thời giúp quá trình xử lý kỷ luật công chức diễn ra thuận lợi hơn, tránh việc công chức đó gây khó khăn cho quá trình này. Khi có căn cứ đình chỉ đối với viên chức, công chức, người lao động thì cần lập quyết định tạm đình chỉ công tác.

      ảnh chủ đề

      Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không?

      Tạm đình chỉ được hiểu là trong khoảng thời gian luật định công chức sẽ không được thực hiện công việc của mình trong vị trí được tuyển dụng. Hiện nay, Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      Đình chỉ, tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức, người có chức vụ, quyền hạn là những biện pháp áp dụng trong một số trường hợp cần thiết. Vậy thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được quy định như sau.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Điều 17 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác như sau.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP thì cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác có quyền và nghĩa vụ.

      ảnh chủ đề

      Tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định về tạm đình chỉ công việc?

      Tạm đình chỉ công việc là các biện pháp đối với người lao động trong một số trường hợp. Vậy trong các trường hợp tạm đình chỉ công việc thì Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu về tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định tạm đình chỉ công việc?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Hệ số lương, bảng lương chuyên viên Nhà nước mới nhất
      • Hệ số lương, bảng lương và cách tính lương công chức kế toán
      • Có được điều động cán bộ cấp huyện xuống làm cán bộ xã?
      • Khi nào công an bị đuổi khỏi ngành? Được hưởng chế độ gì không?
      • Chế độ tinh giản biên chế mới nhất theo Nghị định 108, 113, 143?
      • Mẫu đơn tố cáo cán bộ công chức nộp ở đâu? Phải viết thế nào?
      • Giáo viên có được góp vốn thành lập doanh nghiệp không?
      • Mẫu đơn xin chuyển từ viên chức sang công chức mới nhất
      •  Mức lương khi chuyển xếp lương từ viên chức sang công chức?
      • Hồ sơ công chức viên chức mua ở đâu? Cách sắp xếp hồ sơ?
      • Các nguyên tắc, thẩm quyền xử lý kỷ luật công chức, viên chức
      • Viên chức hành chính là gì? Công chức hành chính là gì?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo tước quyền hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn

      Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn là một trong các hình thức xử phạt chính hoặc bổ sung được quy định trong Luật Xử lý vi phạm hành chính. Vậy, mẫu thông báo tước quyền hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn (MTBTQ/ĐC) do Bộ Quốc phòng ban hành bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động

      Việc tạm đình chỉ công tác có thể coi là biện pháp tạm thời giúp quá trình xử lý kỷ luật công chức diễn ra thuận lợi hơn, tránh việc công chức đó gây khó khăn cho quá trình này. Khi có căn cứ đình chỉ đối với viên chức, công chức, người lao động thì cần lập quyết định tạm đình chỉ công tác.

      ảnh chủ đề

      Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không?

      Tạm đình chỉ được hiểu là trong khoảng thời gian luật định công chức sẽ không được thực hiện công việc của mình trong vị trí được tuyển dụng. Hiện nay, Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      Đình chỉ, tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức, người có chức vụ, quyền hạn là những biện pháp áp dụng trong một số trường hợp cần thiết. Vậy thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được quy định như sau.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Điều 17 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác như sau.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP thì cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác có quyền và nghĩa vụ.

      ảnh chủ đề

      Tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định về tạm đình chỉ công việc?

      Tạm đình chỉ công việc là các biện pháp đối với người lao động trong một số trường hợp. Vậy trong các trường hợp tạm đình chỉ công việc thì Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu về tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định tạm đình chỉ công việc?

      Xem thêm

      Tags:

      Đình chỉ hoạt động

      Tạm đình chỉ công tác


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo tước quyền hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn

      Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn là một trong các hình thức xử phạt chính hoặc bổ sung được quy định trong Luật Xử lý vi phạm hành chính. Vậy, mẫu thông báo tước quyền hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn (MTBTQ/ĐC) do Bộ Quốc phòng ban hành bao gồm những nội dung nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động

      Việc tạm đình chỉ công tác có thể coi là biện pháp tạm thời giúp quá trình xử lý kỷ luật công chức diễn ra thuận lợi hơn, tránh việc công chức đó gây khó khăn cho quá trình này. Khi có căn cứ đình chỉ đối với viên chức, công chức, người lao động thì cần lập quyết định tạm đình chỉ công tác.

      ảnh chủ đề

      Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không?

      Tạm đình chỉ được hiểu là trong khoảng thời gian luật định công chức sẽ không được thực hiện công việc của mình trong vị trí được tuyển dụng. Hiện nay, Công chức bị tạm đình chỉ công tác được trả lương không?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      Đình chỉ, tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức, người có chức vụ, quyền hạn là những biện pháp áp dụng trong một số trường hợp cần thiết. Vậy thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được quy định như sau.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Điều 17 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác như sau.

      ảnh chủ đề

      Quyền và nghĩa vụ cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

      Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP thì cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác có quyền và nghĩa vụ.

      ảnh chủ đề

      Tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định về tạm đình chỉ công việc?

      Tạm đình chỉ công việc là các biện pháp đối với người lao động trong một số trường hợp. Vậy trong các trường hợp tạm đình chỉ công việc thì Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu về tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định tạm đình chỉ công việc?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ