Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Lao động

Tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định về tạm đình chỉ công việc?

  • 07/12/202207/12/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • 1 Bình luận
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    07/12/2022
    Luật Lao động
    1

    Tạm đình chỉ công việc là gì? Quy định của pháp luật về tạm đình chỉ công việc của người lao động? Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động? Bị tạm đình chỉ công việc có được hưởng lương không?

      Tạm đình chỉ công việc là các biện pháp đối với người lao động trong một số trường hợp được quy định trong bộ luật lao động 2019, Vậy trong các trường hợp tạm đình chỉ công việc thì Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động quy định như thế nào và Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động được quy định cụ thể như thế nào?

      Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí trên toàn quốc: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tạm đình chỉ công việc là gì?
      • 2 2. Quy định về tạm đình chỉ công việc của người lao động:
      • 3 3. Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động:
      • 4 4. Bị tạm đình chỉ công việc có được hưởng lương không?

      1. Tạm đình chỉ công việc là gì?

      Tạm đình chỉ công việc là buộc người lao động phải ngừng việc tạm thời để điều tra, xác minh những vụ vi phạm kỉ luật lao động phức tạp mà người lao động đó là đương sự, do người sử dụng lao động áp dụng theo quy định của pháp Luật.

      2. Quy định về tạm đình chỉ công việc của người lao động:

      Trong các trường hợp khác nhau được quy định trong bộ luật lao động 2019 thì việc tạm đình chỉ công việc của người lao động được quy định tại Điều 128 Bộ Luật lao động 2019 quy định về tạm đình chỉ công việc như sau:

      1. Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc tạm đình chỉ công việc của người lao động chỉ được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên.

      2. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.

      Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.

      3. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng.

      4. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động

      Theo đó thì Tạm đình chỉ công việc là việc người sử dụng lao động buộc người lao động tạm dừng việc thực hiện công việc trong một khoảng thời gian theo quy định về việc Tạm đình chỉ công việc không phải là một hình thức kỉ luật và cũng không phải là một thủ tục bắt buộc trong trình tự, thủ tục xử lí kỉ luật theo quy định của pháp luật

      Đối với Người sử dụng lao động có thể áp dụng biện pháp Tạm đình chỉ công việc trong một số trường hợp nhất định trước khi xử lí kỉ luật người lao động nhằm các mục đích cụ thể như để có thời gian điều tra xác minh hành vi vi phạm kỉ luật của người lao động. theo đó thì thông thường đối với những vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp và  nếu trong truong hop xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh thì đối với phía người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động theo quy định của pháp luật nhung phải thực hiện các nghĩa vụ đối vơi người lao động (nếu có)

      Đối với Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. và sau khi Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc. theo quy định. Như vậy việc tạm đình chỉ công việc đối với người lao động chỉ mang tính chất tạm thời.

      Như vậy tạm đình chỉ công việc của người lao động không phải là hình thức kỷ luật lao động và cũng không phải là thủ tục bắt buộc đối với người sử dụng lao động trong các trường hợp khi xử lý kỷ luật người lao động. Đối với việc Tạm đình chỉ công việc của người lao động thì đó sẽ là biện pháp pháp lý do pháp luật quy định, và được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp người lao động vi phạm kỷ luật lao động mà vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, Nhưng xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc phát hiện hay gây khó khăn trong điều tra, xác minh, thu thập chứng cứ trong các vụ việc. Theo đó, người sử dụng lao động chỉ được thực hiện quyền này sau khi đã tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn theo đúng quy định của pháp luật

      đối với Việc Tạm đình chỉ công việc của người lao động hướng đến mục đích cụ thể đó là nhằm tạo điều kiện điều tra, và cách xác minh sự việc nhanh chóng, xác minh chính xác để làm căn cứ cho việc xử lý kỷ luật lao động hay để bồi thường thiệt hại vật chất được đúng đắn, tạo ra sự công bằng và bảo đảm tăng cường kỷ luật lao động trong đơn vị theo đúng quy định của pháp luật. Như vậy dù tổ chức công đoàn không nhất trí thì người sử dụng lao động vẫn có quyền quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các trường hợp cụ thể 

      Đối với thẩm quyền áp dụng biện pháp tạm đình chỉ công việc của người lao động thuộc quyền của người sử dụng lao động, nhưng do người lao động bị tạm đình chỉ công việc đồng nghĩa với việc không được đi làm, không có tiền lương để bảo đảm đời sống bản thân và gia đình, do đó nên căn cứ vào Điều 129 BLLĐ đã quy định cụ thể về thời hạn và thực hiện các thủ tục tạm đình chỉ công việc đối với người lao động và quyền lợi của người lao động trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc. với các Mục đích của quy định này không chỉ bảo đảm quyền quản lý lao động của người sử dụng lao động mà còn bảo đảm đời sống của người lao động khi vì lý do nào đó mà không được đi làm và không có tiền lương.

      3. Lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc của người lao động:

      Căn cứ Tại khoản 2 Điều 128 Bộ Luật lao động 2019 quy định về tạm đình chỉ công việc như sau: Điều 128. Tạm đình chỉ công việc

      2. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc.

      Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.

      Căn cứ Khoản 5 Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định tiền lương làm căn cứ để trả lương cho người lao động trong thời gian ngừng việc như sau: Tiền lương làm căn cứ để tạm ứng cho người lao động trong thời gian tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định tại Khoản 2 Điều 100 hoặc bị tạm đình chỉ công việc quy định tại Điều 129 của Bộ luật lao động 2012 là tiền lương theo hợp đồng lao động của tháng trước liền kề trước khi người lao động tạm thời nghỉ việc hoặc bị tạm đình chỉ công việc và được tính tương ứng với các hình thức trả lương theo thời gian quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này

      Như vậy, trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo quy định tại Điều 129 Bộ luật lao động 2012, người lao động được tạm ứng 50% tiền lương theo hợp đồng lao động của tháng liền kề trước khi người lao động bị tạm đình chỉ công việc.

      4. Bị tạm đình chỉ công việc có được hưởng lương không?

      – Khi bị tạm đình chỉ công việc  thì Quyền lợi mà người lao động được hưởng khi tạm định chỉ công việc như sau:

      + Trong trường hợp bị tạm đình chỉ công việc thì người lao động được 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc. như vậy để  đảm bảo cho thời gian người lao động bị tạm đình chỉ công việc vẫn đảm bảo cuộc sống sinh hoạt bình thường thì đây là các biện pháp hữu hiệu nhất

      + Trong các  Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động và người lao động cũng không phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng của công ty

      + Trong các Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc theo quy định của pháp luật

      + Người bị tạm đình chỉ công tạm thời việc nếu thấy không thỏa đáng có quyền khiếu nại với người sử dụng lao động va khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự do pháp luật hiện hành quy định.

      Căn cứ theo điều 128 Bộ luật lao động 2019 quy định thì đối với trường hợp tạm đình chỉ công việc của người lao động trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, thời gian đó người lao động vẫn được tạm ứng 50% tiền lương và Sau khi có kết luận người lao động có vi phạm và bị xử lý kỷ luật lao động thì công ty không phải trả nốt 50% còn lại tuy nhiên người lao động cũng không phải hoàn trả 50% tiền lương đã tạm ứng theo quy định của pháp luật.

      Trong các Trường hợp không chứng minh được lỗi vi phạm của người lao động thì Doanh nghiệp đó có trách nhiệm trả nốt 50% tiền lương còn lại trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc của người lao động  và Đối với hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Doanh nghiệp thì Doanh nghiệp có thể khởi kiện dân sự người lao động ra Tòa án để yêu cầu bồi thường thiệt hại.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Tạm đình chỉ công tác

        Tạm đình chỉ công việc


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác

        Trong quá trình công tác, vì nhiều lí do khác nhau mà các chủ thể có thẩm quyền có thể ra quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ công tác đối với những chủ thể do mình quản lí và điều hành. Dưới đây là quy định của pháp luật về thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ công tác. 

        ảnh chủ đề

        Có được tạm ứng tiền lương khi đang bị tạm đình chỉ công việc?

        Quyền được tạm ứng tiền lương để đáp ứng một số nhu cầu cấp thiết của người lao động được pháp luật bảo vệ. Theo pháp luật có quy định trong một số trường hợp người lao động sẽ được quyền yêu cầu bên công ty phải ứng tiền lương cho mình trước ngày trả lương. Sau đây là một số thông tin tư vấn về vấn đề ứng tiền lương này. 

        ảnh chủ đề

        Trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục theo Luật Giáo dục

        Khái quát về đình chỉ hoạt động giáo dục? Quy định về các trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục?

        ảnh chủ đề

        Các trường hợp và trình tự thủ tục tạm đình chỉ công việc

        Tạm đình chỉ công việc là gì? Các trường hợp tạm đình chỉ công việc? Trình tự thủ tục tạm đình chỉ công việc?

        ảnh chủ đề

        Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động chi tiết nhất

        Quyết định tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động là gì? Mẫu quyết định tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động? Hướng dẫn soạn thảo quyết định tạm đình chỉ công tác viên chức, công chức, người lao động? Tạm đình chỉ công chức? Tạm đình chỉ viên chức? Tạm đình chỉ người lao động?

        ảnh chủ đề

        Quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

        Điều 17 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của người ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác như sau.

        ảnh chủ đề

        Quyền và nghĩa vụ cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

        Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP thì cán bộ, công chức, viên chức bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác có quyền và nghĩa vụ.

        ảnh chủ đề

        Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác

        Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được quy định như sau.

        ảnh chủ đề

        Quy định về thời hạn xử lý kỷ luật tạm đình chỉ công tác

        Quy định về thời hạn xử lý kỷ luật tạm đình chỉ công tác. Thời hạn tối đa được áp dụng trong trường hợp kỷ luật tạm đình chỉ công tác?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|31140|
        "