Hiện nay, theo quy định của Luật cư trú năm 2020, sổ hộ khẩu sẽ chuyển từ việc sử dụng sổ hộ khấu bản giấy sang sổ hộ khẩu điện tử. Việc sử dụng này nhanh nhóng cũng như tránh trường hợp mất hoặc rách như khi dùng sổ hộ khẩu bản giấy. Vậy sổ hộ khẩu điện tử là gì? Cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Sổ hộ khẩu điện tử là gì?
Sổ hộ khẩu về cơ bản được hiểu là một hình thức để quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình, giúp cho cơ quan Nhà nước xác định được nơi thường trú hợp pháp của công dân, tạo điều kiện dễ dàng trong công tác quản lý tại địa phương.
Theo quy định của Luật cư trú năm 2020 có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2021, sổ hộ khẩu đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Đối với trường hợp khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật cư trú và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu mà chuyển sang sử dụng sổ hộ khẩu điện tử.
Do đó, bắt đầu sang năm 2023 thì sổ hộ khẩu giấy mới sẽ không được cấp nữa mà sẽ chuyển hoàn toàn sang dùng sổ hộ khẩu điện tử. Khi đó, tất cả các thủ tục nhập khẩu, xóa hộ khẩu, chuyển hộ khẩu, đăng ký tạm trú… đều được cập nhật trên hệ thống Cơ sở dữ liệu về cư trú thay vì được cấp Giấy tờ bằng giấy như trước đây.
Một điều lo lắng cho người dân đó là người dân lo lắng khi làm các thủ tục hành chính yêu cầu có xác nhận hộ khẩu thì làm sao cung cấp được? Tuy nhiên, người dân cũng yên tâm vì khi thu hồi sổ hộ khẩu,
2. Hướng dẫn cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử?
Thông thường, mã số sổ hộ khẩu điện tử sẽ được in trong từng sổ hộ khẩu. Trong trường hợp người dân không nhớ số sổ hộ khẩu và hiện nay chuyển sang cơ sở dữ liệu điện tử thì có thể thực hiện tra cứu số sổ hộ khẩu chính là cách tra cứu mã hộ gia đình ngay trên website dichvucong của BHXH Việt Nam. Cụ thể như sau:
Bước 1: Cá nhân truy cập vào trang web của cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam và kéo xuống dưới ấn chọn tra cứu trực tuyến.
Bước 2: Giao diện phần mềm hiện ra, cá nhân ấn chọn mục tra cứu mã số bảo hiểm xã hội tại góc bên phải màn hình.
Bước 3: Tiến hành nhập các thông tin trên giao diện gồm:
– Tỉnh/thành phố.
– Quận/huyện.
– Phường/xã.
– Thôn/xóm.
– Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu.
– Họ và tên.
– Ngày tháng năm sinh.
Lưu ý: những mục đánh dấu sao đỏ thì bắt buộc phải điền đầy đủ không được bỏ qua.
Bước 4: Xác nhận “Tôi không phải là người máy” và Sau khi xác nhận thành công bạn nhấn chọn “Tra cứu”.
Sau khi điền đầy đủ thông tin xong, cá nhân sẽ được trả kết quả bao gồm những thông tin: mã số bảo hiểm xã hội; họ và tên; giới tính; ngày tháng năm sinh; mã hộ gia đình; địa chỉ và trạng thái.
3. Các lưu ý khi tra cứu sổ hộ khẩu điện tử:
– Thứ nhất, việc tra cứu sổ hộ khẩu điện tử này thông qua phần mềm tra cứu bảo hiểm xã hội, do đó người dân phải tiến hành tham gia bảo hiểm xã hội trước tiên.
– Thứ hai, tiến hành điền đầy đủ các thông tin bắt buộc phải có trên phần mềm.
– Thứ ba, khi tra cứu phải cập nhật đúng số điện thoại trước đây đã đăng ký bảo hiểm xã hội.
4. Thủ tục tiến hành thay đổi lại thông tin cư trú mới nhất:
Theo quy định tại Điều 26 Luật cư trú 2020, các trường hợp sau phải thực hiện việc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:
– Có sự thay đổi chủ hộ.
– Có thay đổi về thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
– Có thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.
Hồ sơ thay đổi việc điều chỉnh thông tin về cư trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật cư trú 2020, bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.
Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Cá nhân, hộ gia đình sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên sẽ nộp tại cơ quan đăng ký cư trú là
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu:
* Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ:
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Sau đó thực hiện việc
Nếu như nằm trong trường hợp từ chối điều chỉnh thông tin thì phải có văn bản
* Đối với trường hợp thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú:
Trong trường hợp này thì người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú trong thời hạn là 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch.
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin. Thời gian giải quyết là trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Trường hợp không tiến hành cập nhật thông tin thì phải thông báo bằng văn bản đến cho người yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối.
5. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú:
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 56/2021/TT-BCA.
Mẫu này áp dụng từ ngày 01/7/20121 và thay thế Thông tư số 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú ký hiệu là CT01 được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục bao gồm: đăng ký thường trú; xóa đăng ký thường trú; tách hộ; điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; đăng ký tạm trú; xóa đăng ký tạm trú; gia hạn tạm trú; khai báo thông tin về cư trú; xác nhận thông tin về cư trú.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | Mẫu CT01 ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi(1):……………
1. Họ, chữ đệm và tên:……………
2. Ngày, tháng, năm sinh:……..…/…..…./ …… 3. Giới tính:……………….
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
5. Số điện thoại liên hệ:………………..6. Email:………………
7. Nơi thường trú:……………
8. Nơi tạm trú:………………
9. Nơi ở hiện tại:……………
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:……………
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:………………..12. Quan hệ với chủ hộ:…………….
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: |
14. Nội dung đề nghị(2):…………………
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân/CMND | Nghề nghiệp, nơi làm việc | Quan hệ với người có thay đổi | Quan hệ với chủ hộ |
…, ngày…. tháng … năm … (Ghi rõ nội dung , ký ghi rõ họ tên) | …, ngày…. tháng … năm … Ý KIẾN CỦA
|
…, ngày…. tháng … năm … (Ký, ghi rõ họ tên) | …, ngày…. tháng … năm … NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Cơ quan đăng ký cư trú.
(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Luật cư trú năm 2020.