QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa IX kỳ họp thứ 13 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2312/TTr-STC ngày 14 tháng 8 năm 2015 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 1449/BC-STP ngày 12 tháng 9 năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 03 chương, 05 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Lưu Xuân Vĩnh |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng thu phí: các tổ chức, cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
b) Đối tượng nộp phí: người sử dụng các loại phương tiện xe đạp, xe máy, ôtô được phục vụ giữ xe tại các điểm trông giữ xe của các cơ quan, đơn vị Nhà nước được cấp thẩm quyền cho phép thì phải nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
c) Cơ quan quản lý nhà nước, các đối tượng thu phí khác có liên quan đến hoạt động thu, nộp quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
2. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Mức thu phí
1. Đối với xe đạp:
– Giữ ngày hoặc đêm: 2.000 đồng/lượt/xe (hai nghìn đồng/lượt/xe);
– Giữ qua đêm: 3.000 đồng/lượt/xe (ba nghìn đồng/lượt/xe);
– Giữ cả ngày và đêm: 5.000 đồng/lượt/xe (năm nghìn đồng/lượt/xe);
– Giữ tháng: 50.000 đồng/tháng/xe (năm mươi lăm nghìn đồng/tháng/xe).
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568