Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản

Quyết định 3203/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2017

  • 10/11/202010/11/2020
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/11/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định 3203/QĐ-UBND năm 2017 về bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội

      QUYẾT ĐỊNH

      VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;

      Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

      Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

      Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân năm ngày 21/11/2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22/11/2012;

      Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

      Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

      Căn cứ Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng về công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2014;

      Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 2236/TTrLN: STC-SXD-CT ngày 14/4/2017,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội (Phụ lục số: 01, 02, 03, 04 kèm theo).

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 và Quyết định số 4974/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội.

      Trong quá trình triển khai thực hiện, Cục Thuế thành phố Hà Nội có trách nhiệm tổng hợp các trường hợp phát sinh chưa có trong Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội quy định tại Quyết định này gửi Sở Xây dựng để chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan báo cáo bổ sung đơn giá, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.

      Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

      Xem thêm:  Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004

      PHỤ LỤC 01

      BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
      (Kèm theo Quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội)

      Đơn vị: Đồng

      STT Tên công trình Giá 01 m2 sàn xây dựng
      I Nhà chung cư  
      1 Số tầng ≤ 5 6.766.000
      2 5 < số tầng ≤ 7 8.733.000
      3 7 < số tầng ≤ 10 8.896.000
      4 10 < số tầng ≤ 15 9.314.000
      5 15 < số tầng ≤18 9.946.000
      6 18 < số tầng ≤ 20 10.352.000
      7 20 < số tầng ≤ 25 11.609.000
      8 25 < số tầng 12.192.000
      II Nhà ở riêng lẻ  
      1 Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn 1.864.000
      2 Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ 4.902.000
      3 Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ 7.448.000
      4 Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ 9.388.000
      5 Nhà ở riêng lẻ cao từ 4 tầng trở lên, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ Theo giá xây dựng mới nhà ở quy định tại Mục I Phụ lục này
      III Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, trung tâm thương mại  
      1 Số tầng ≤ 5 7.923.000
      2 5 < Số tầng ≤ 7 8.753.000
      3 7 < Số tầng 10.261.000

      Ghi chú:

      – Giá tối thiểu xây dựng mới tính cho 01 m2 sàn căn hộ của từng căn hộ riêng lẻ áp dụng trong trường hợp chuyển nhượng, trước bạ căn hộ riêng lẻ trong nhà có nhiều căn hộ do nhiều hộ sử dụng được tính như sau:

      Giá 01 m2 sàn căn hộ = Giá 01 m2 sàn xây dựng
      Hệ số của tổng diện tích sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng của tòa nhà

      – Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 65% giá xây dựng nhà ở mới.

      – Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.

      PHỤ LỤC 02

      BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ XƯỞNG, KHO
      (Kèm theo Quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội)

      Đơn vị: Đồng

      STT Tên công trình Giá 01 m2 sàn xây dựng  
      A Nhà sản xuất    
      I Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục    
      1 Tường gạch thu hồi mái ngói 1.735.000  
      2 Tường gạch thu hồi mái tôn 1.735.000  
      3 Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn 2.003.000  
      4 Tường gạch, mái bằng 2.334.000  
      5 Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn 2.767.000  
      6 Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn 2.984.000  
      7 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 2.520.000  
      II Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục    
      1 Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn 4.667.000  
      2 Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn 4.399.000  
      3 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 4.099.000  
      4 Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn 4.068.000  
      5 Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn 3.996.000  
      III Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, có cầu trục 5 tấn    
      1 Cột bê tông, kèo thép, mái tôn 4.967.000  
      2 Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn 5.266.000  
      3 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 4.647.000  
      4 Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn 5.566.000  
      5 Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn 4.543.000  
      6 Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn 4.884.000  
      IV Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn    
      1 Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn 7.600.000  
      2 Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn 7.899.000  
      B Kho chuyên dụng  
      I Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn)  
      1 Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn 4.017.000
      2 Kho lương thực xây cuốn gạch đá 1.797.000
      3 Kho hóa chất xây gạch, mái bằng 2.767.000
      4 Kho hóa chất xây gạch, mái ngói 1.601.000
      II Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa ≥ 500 tấn)  
      1 Kho lương thực sức chứa 500 tấn 2.788.000
      2 Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn 3.005.000
      3 Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn 3.686.000
      4 Kho muối sức chứa 1.000 – 3.000 tấn 2.354.000
      Xem thêm:  Công văn 1592/LĐTBXH-BHXH ngày 05 tháng 05 năm 2015

      PHỤ LỤC 03

      BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
      (Kèm theo Quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội)

      Đơn vị: Đồng

      STT Tên công trình Giá 01 m2 sàn xây dựng
      I Nhà tạm  
      1 Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh màu 2.155.000
      2 Tường xây gạch 110, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh màu  
      a Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng 1.713.568
      b Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng 1.405.759
      c Nhà không có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng 1.365.203
      d Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng 1.045.920
      3 Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá 471.000
      II Nhà bán mái  
      1 Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn 1.339.673
      2 Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi)  
      a Mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn 1.258.519
      b Mái giấy dầu 1.077.423
      III Nhà sàn  
      1 Gỗ tứ thiết đường kính cột ≥ 30 cm 1.661.000
      2 Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm 1.416.000
      3 Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột ≥ 30 cm 1.301.000
      4 Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm 1.185.000
      5 Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ 714.000
      Xem thêm:  Công văn 1458/UBDT-VP135 ngày 31 tháng 12 năm 2015

      Ghi chú: Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt.

      PHỤ LỤC 04

      BẢNG TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ
      (Kèm theo Quyết định số 3203/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 của UBND thành phố Hà Nội)

      Thời gian đã sử dụng Biệt thự (%) Công trình cấp I(%) Công trình cấp II (%) Công trình cấp III (%) Công trình cấp IV (%)
      – Dưới 5 năm 95 90 90 80 80
      – Từ 5 đến 10 năm 85 80 80 65 65
      – Trên 10 năm đến 20 năm 70 60 55 35 35
      – Trên 20 năm đến 50 năm 50 40 35 25 25
      – Trên 50 năm 30 25 25 20 20

      Ghi chú:

      – Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;

      – Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà.

      – Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.

      – Quy định về loại, cấp công trình: Quy định tại Mục 2.1.1, Bảng 2, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Thông tư liên tịch 03/2018/TTLT-VKSNDTC-BCA-BQP-TTCP ngày 18/10/2018
      • Nghị định 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ
      • Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia số 44/2019/QH14 ngày 14/06/2019 của Quốc hội
      • Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo
      • Nghị định 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ
      • Thông tư 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ Công an
      • Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ
      • Nghị định 37/2022/NĐ-CP ngày 06/06/2022 của Chính phủ
      • Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phản ứng hóa học là gì? Phân loại các phản ứng hóa học?
      • Văn hóa công vụ là gì? Văn hóa công vụ tại Việt Nam?
      • Clone là gì? Nick clone là gì? Mục đích tạo nick clone làm gì?
      • Thổ nhưỡng là gì? Đặc điểm, yếu tố hình thành thổ nhưỡng?
      • Kiến thức là gì? Nghị luận về vai trò của kiến thức và kĩ năng?
      • Công vụ là gì? Vài nét về chế độ công vụ, trách nhiệm công vụ?
      • Thế giới quan là gì? Vai trò và phân loại các thế giới quan?
      • Số chính phương là gì? Cách nhận biết số chính phương?
      • Câu phủ định là gì? Các loại câu phủ định trong tiếng Anh?
      • Fax là gì? Máy Fax là gì? Chức năng và sự ra đời máy Fax?
      • Ancol là gì? Tính chất hóa học của Ancol? Công thức Ancol?
      • Tự kỷ là gì? Nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết trẻ tự kỷ?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ