Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Lao động

Quyền lợi của lao động khi làm việc lâu năm cho một công ty

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi một người lao động làm việc càng lâu cho một doanh nghiệp thì càng có nhiều các quyền lợi. Quyền lợi của lao động khi làm việc lâu năm cho một công ty có thể kể đến như sau:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tăng số ngày nghỉ hằng năm:
      • 2 2. Hưởng nhiều quyền lợi hơn khi được ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn:
        • 2.1 2.1. Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:
        • 2.2 2.2. Ổn định về công việc:
      • 3 3. Được nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp:

      1. Tăng số ngày nghỉ hằng năm:

      Căn cứ Điều 114 Bộ Luật Lao động 2019 quy định ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc, theo quy định này thì người lao động cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động sẽ được tăng thêm tương ứng 01 ngày. Chính vì thế, khi một người lao động làm việc cho một công ty/doanh nghiệp với thời gian làm việc càng lâu thì số ngày nghỉ hằng năm càng tăng.

      Theo quy định của pháp luật về nghỉ hằng năm tại Điều 113 Bộ Luật Lao động 2019, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm và được hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động những ngày người lao động nghỉ hằng năm (thường gọi là phép năm), ngày nghỉ hằng năm được quy định cụ thể như sau:

      – Người lao động được nghỉ 12 ngày làm việc đối với người lao động làm công việc trong điều kiện bình thường;

      – Người lao động được nghỉ 14 ngày làm việc đối với người lao động là người chưa thành niên, người lao động là người khuyết tật, người lao động là trong nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành);

      – Người lao động được nghỉ 16 ngày làm việc đối với người lao động là trong người nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành);

      Theo đó, người lao động cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm và được hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động những ngày người lao động nghỉ hằng năm được tính như sau:

      – Người lao động được nghỉ 13 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

      – Người lao động được nghỉ 15 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, người lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

      Xem thêm:  Hành vi giữ văn bằng, chứng chỉ của người lao động

      – Người lao động được nghỉ 17 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

      Ví dụ, anh Nguyễn Văn A đã làm việc cho công ty TNHH X được 15 năm, vì thế số ngày nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động của anh A được tính là:

      + 12 + (15:5) = 15 ngày làm việc nếu anh A làm công việc trong điều kiện bình thường;

      + 14 + (15:5) = 17 ngày làm việc nếu anh A là người lao động khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

      + 16 + (15:5) = 19 ngày làm việc nếu anh A làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

      2. Hưởng nhiều quyền lợi hơn khi được ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn:

      Khi người lao động làm việc lâu năm cho một công ty thì sẽ có cơ hội được ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn (nếu người lao động đang ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn), bởi:

      Theo quy định của pháp luật về lao động hiện nay, chỉ có hai loại hợp đồng đó chính là hợp đồng không xác định thời hạn (được hiểu là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng) và hợp đồng lao động xác định thời hạn (được hiểu là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn). Khi người lao động tham gia lao động tại doanh nghiệp thì người lao động và người sử dụng lao động có thể ký luôn hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Nếu không thì hai bên có thể ký với nhau hợp đồng lao động xác định thời hạn, nhưng thời gian tối đa của loại hợp đồng này là 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xác định thời hạn và chỉ được ký kết thêm 01 lần hợp đồng xác định thời hạn không quá 36 tháng. Theo đó, người lao động và người sử dụng lao động cũng chỉ ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn với nhau tối đa là 06 năm. Đến năm thứ 07, người lao động và người sử dụng lao động vẫn muốn tiếp tục làm việc với nhau thì bắt buộc phải ký hợp đồng lao động lao động không xác định thời hạn.

      Xem thêm:  Bậc lương người lao động khi hạ chức từ tổ trưởng xuống công nhân

      Chính vì thế, người lao động  đang ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn với người sử dụng lao động mà làm việc càng lâu năm cho công ty thì sẽ được ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Việc ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn sẽ mang lại cho người lao động khá nhiều lợi ích, như:

      2.1. Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:

      Điều 36 Bộ Luật Lao động 2019 quy định quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động, Điều này quy định một trong những trường hợp mà người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động là khi người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn mà có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục. Theo đó, có thể thấy căn cứ để người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động là khi người lao động nghỉ việc vì bị ốm đau quá dài (12 tháng liên tục đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn). Chính vì thế, cái lợi của người lao động khi được ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn đó chính là không bị công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu đang trong thời gian nghỉ ốm đau để điều trị với thời gian là dưới 12 tháng, còn đối với hợp đồng xác định thời hạn thì nếu nghỉ ốm đau để điều trị 06 tháng liên tục thì có thể sẽ bị công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

      2.2. Ổn định về công việc:

      Nếu như hợp đồng lao động xác định thời hạn sẽ bị hết hạn (hết hiệu lực) khi hợp đồng lao động hết hạn thì người sử dụng lao động có thể sẽ không ký kết tiếp hợp đồng lao động với người lao động, khi đó người lao động không được ổn định về công việc, phải mất thời gian công sức để tìm việc mới. Nhưng nếu như là hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì người lao động sẽ ổn định về công việc nếu như người lao động không muốn thay đổi môi trường làm việc, bởi khi đó người sử dụng lao động chỉ được chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động khi đáp ứng được các quy định của pháp luật, nếu chấm dứt hợp đồng trái pháp luật thì sẽ phải bồi thường cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật.

      Xem thêm:  Tội buộc người lao động, cán bộ, công chức thôi việc trái pháp luật

      3. Được nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp:

      Điều 103 Bộ Luật Lao động 2019 quy định về chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp, Điều này quy định chế độ nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp và những chế độ khuyến khích đối với người lao động được thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của người sử dụng lao động. Tuy pháp luật không quy định cụ thể về thời điểm nào, người lao động làm việc được bao nhiêu thời gian tại doanh nghiệp thì sẽ được nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp mà vấn đề này sẽ do chính doanh nghiệp quy định thông qua thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của người sử dụng lao động đưa ra. Nhưng từ thực tế tại các doanh nghiệp đã cho thấy, để động viên, khuyến khích người lao động, để giữ chân nhân tài, người có kinh nghiệm thì các doanh nghiệp sẽ đưa ra các quy định trong quy chế làm việc về các điều kiện để được nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp. Và hầu hết ở các doanh nghiệp, điều kiện không thể thiếu để đánh giá trong việc xét nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp đó chính là thâm niên của người lao động. Chính vì thế, người lao động khi làm việc lâu năm cho một công ty thì khả năng được xét nâng lương, nâng bậc, phụ cấp, trợ cấp càng cao.

      Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ Luật Lao động 2019.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quyền lợi của lao động khi làm việc lâu năm cho một công ty thuộc chủ đề Người lao động, thư mục Lao động. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khái niệm bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      Người lao động là bộ phận yếu thế được pháp luật quan tâm và bảo vệ. Bảo vệ quyền nhân thân cho người lao động góp phần tạo nên sự cân bằng trong mối quan hệ lao động tạo động lực phát triển xã hội văn minh. Vậy bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Pháp luật và biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động

      Pháp luật về bảo vệ quyền nhân thân của người lao động? Biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động?

      ảnh chủ đề

      Người lao động là gì? Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động?

      Chắc hẳn khi nhắc đến thuận ngữ “Người lao động” thì hoàn toàn không còn xa lạ với mọi người dân. Tuy nhiên để hiểu trên phương diện pháp luật thì không phải ai cũng nắm rõ và hiểu được hết các vấn đề liên quan đến người lao động. Vậy Người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật khi sử dụng lao động trẻ em dưới 15 tuổi

      Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc và điều kiện sử dụng người chưa đủ 15 tuổi? Thẩm quyền và việc giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc?

      ảnh chủ đề

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng?

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng? Hết hạn hợp đồng lao động nhưng vẫn làm việc thì hợp đồng có giá trị không?

      ảnh chủ đề

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng?

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng? Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng do không đúng với công việc đã thoả thuận.

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào? Mức lương tối thiểu vùng tăng thì quyền lợi của người lao động tăng theo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Công ty không thanh toán lại tiền bảo hiểm thai sản cho người lao động

      Công ty không thanh toán lại tiền bảo hiểm thai sản cho người lao động. Thời hạn thanh toán tiền hưởng của chế độ thai sản.

      ảnh chủ đề

      Mẫu sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên

      Mẫu sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên hiện nay đnag thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.

      ảnh chủ đề

      Ngược đãi người lao động bị xử lý như thế nào?

      Hành vi ngược đãi là hành vi vi phạm pháp luật rất nghiệm trọng, đặc biệt là hành vi ngược đãi trong môi trường lao động. Bộ luật lao động quy định rất chặt chẽ và có biện pháp xử lý nghiêm trọng khi người sử dụng lao động có hành vi vi phạm ngược đãi người lao động. Vậy mức xử phạt như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng mức lương hưu là bao nhiêu?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự (nhân viên) của công ty
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khái niệm bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      Người lao động là bộ phận yếu thế được pháp luật quan tâm và bảo vệ. Bảo vệ quyền nhân thân cho người lao động góp phần tạo nên sự cân bằng trong mối quan hệ lao động tạo động lực phát triển xã hội văn minh. Vậy bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Pháp luật và biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động

      Pháp luật về bảo vệ quyền nhân thân của người lao động? Biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động?

      ảnh chủ đề

      Người lao động là gì? Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động?

      Chắc hẳn khi nhắc đến thuận ngữ “Người lao động” thì hoàn toàn không còn xa lạ với mọi người dân. Tuy nhiên để hiểu trên phương diện pháp luật thì không phải ai cũng nắm rõ và hiểu được hết các vấn đề liên quan đến người lao động. Vậy Người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật khi sử dụng lao động trẻ em dưới 15 tuổi

      Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc và điều kiện sử dụng người chưa đủ 15 tuổi? Thẩm quyền và việc giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc?

      ảnh chủ đề

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng?

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng? Hết hạn hợp đồng lao động nhưng vẫn làm việc thì hợp đồng có giá trị không?

      ảnh chủ đề

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng?

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng? Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng do không đúng với công việc đã thoả thuận.

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào? Mức lương tối thiểu vùng tăng thì quyền lợi của người lao động tăng theo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Công ty không thanh toán lại tiền bảo hiểm thai sản cho người lao động

      Công ty không thanh toán lại tiền bảo hiểm thai sản cho người lao động. Thời hạn thanh toán tiền hưởng của chế độ thai sản.

      ảnh chủ đề

      Mẫu sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên

      Mẫu sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên hiện nay đnag thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.

      ảnh chủ đề

      Ngược đãi người lao động bị xử lý như thế nào?

      Hành vi ngược đãi là hành vi vi phạm pháp luật rất nghiệm trọng, đặc biệt là hành vi ngược đãi trong môi trường lao động. Bộ luật lao động quy định rất chặt chẽ và có biện pháp xử lý nghiêm trọng khi người sử dụng lao động có hành vi vi phạm ngược đãi người lao động. Vậy mức xử phạt như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Người lao động

      Quyền lợi người lao động


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Khái niệm bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      Người lao động là bộ phận yếu thế được pháp luật quan tâm và bảo vệ. Bảo vệ quyền nhân thân cho người lao động góp phần tạo nên sự cân bằng trong mối quan hệ lao động tạo động lực phát triển xã hội văn minh. Vậy bảo vệ quyền nhân thân của người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Pháp luật và biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động

      Pháp luật về bảo vệ quyền nhân thân của người lao động? Biện pháp bảo vệ quyền nhân thân của người lao động?

      ảnh chủ đề

      Người lao động là gì? Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động?

      Chắc hẳn khi nhắc đến thuận ngữ “Người lao động” thì hoàn toàn không còn xa lạ với mọi người dân. Tuy nhiên để hiểu trên phương diện pháp luật thì không phải ai cũng nắm rõ và hiểu được hết các vấn đề liên quan đến người lao động. Vậy Người lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định pháp luật khi sử dụng lao động trẻ em dưới 15 tuổi

      Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc và điều kiện sử dụng người chưa đủ 15 tuổi? Thẩm quyền và việc giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc?

      ảnh chủ đề

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng?

      Quyền của người lao động khi vẫn làm việc khi hết hạn hợp đồng? Hết hạn hợp đồng lao động nhưng vẫn làm việc thì hợp đồng có giá trị không?

      ảnh chủ đề

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng?

      Người lao động có được từ chối khi làm việc không đúng hợp đồng? Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng do không đúng với công việc đã thoả thuận.

      ảnh chủ đề

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào?

      Mức lương tối thiểu vùng tăng, người lao động được hưởng lợi thế nào? Mức lương tối thiểu vùng tăng thì quyền lợi của người lao động tăng theo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Công ty không thanh toán lại tiền bảo hiểm thai sản cho người lao động

      Công ty không thanh toán lại tiền bảo hiểm thai sản cho người lao động. Thời hạn thanh toán tiền hưởng của chế độ thai sản.

      ảnh chủ đề

      Mẫu sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên

      Mẫu sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên hiện nay đnag thực hiện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên.

      ảnh chủ đề

      Ngược đãi người lao động bị xử lý như thế nào?

      Hành vi ngược đãi là hành vi vi phạm pháp luật rất nghiệm trọng, đặc biệt là hành vi ngược đãi trong môi trường lao động. Bộ luật lao động quy định rất chặt chẽ và có biện pháp xử lý nghiêm trọng khi người sử dụng lao động có hành vi vi phạm ngược đãi người lao động. Vậy mức xử phạt như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ