Mỗi một sự kiện pháp lý để đảm bảo tính vững chắc thì thường được ghi nhận thông qua một văn bản nhất định hay sự ra đời của một chủ thể được pháp luật công nhận buộc phải thực hiện một số nghĩa vụ. Cùng bài viết tìm hiểu về quy tắc bảo hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm.
Mục lục bài viết
1. Quy tắc bảo hiểm là gì?
Quy tắc bảo hiểm là một trong các tài liệu thuộc hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm. Như vậy, quy tắc bảo hiểm là tài liệu do doanh nghiệp bảo hiểm ban hành ghi nhận các nội dung liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp và mối quan hệ với bên mua bảo hiểm một cách rõ ràng và cụ thể. Quy tắc bảo hiểm được coi như một “luật nội bộ” cho hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm.
Ví dụ về quy tắc bảo hiểm: Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ BIDV MetLife, quy tắc và điều khoản- được phê chuẩn theo
Nội dung quy tắc được đề ra chẳng hạn:
BIDV MetLife / Công ty: là công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ BIDV MetLife, có Giấy phép thành lập và hoạt động số 72/GP/KDBH do Bộ Tài chính cấp ngày 21 tháng 07 năm 2014.
Bên mua bảo hiểm: là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên cư trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; là bên kê khai và ký trên Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.
Người được bảo hiểm: cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đến 65 tuổi khi tham gia Hợp đồng bảo hiểm đồng thời hiện đang cư trú tại Việt Nam và được BIDV MetLife chấp thuận bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản sản phẩm này.
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm là gì?
Thực tế, giấy chứng nhận bảo hiểm hay quy tắc bảo hiểm được ghi nhận trong Luật kinh doanh bảo hiểm không thực sự cụ thể và chi tiết. Theo đó, Luật kinh doanh bảo hiểm quy định rằng, giấy chứng nhận bảo hiểm là một trong các bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp cho bên mua bảo hiểm còn bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp.
Như vậy, giấy chứng nhận bảo hiểm là văn bản được cấp bởi một công ty bảo hiểm hoặc nhà môi giới. Giấy chứng nhận bảo hiểm xác minh sự tồn tại của hợp đồng bảo hiểm và tóm tắt các khía cạnh và điều kiện chính của hợp đồng bảo hiểm. Ví dụ: Giấy chứng nhận bảo hiểm tiêu chuẩn liệt kê tên của chủ hợp đồng, ngày có hiệu lực của chính sách, loại phạm vi bảo hiểm, giới hạn chính sách và các chi tiết quan trọng khác của chính sách.
3. Ý nghĩa của giấy chứng nhấn bảo hiểm:
Giấy chứng nhận bảo hiểm được sử dụng trong các tình huống mà trách nhiệm pháp lý và tổn thất đáng kể là đáng quan tâm và cần phải có, đó là hầu hết các bối cảnh kinh doanh. Giấy chứng nhận bảo hiểm dùng để làm gì? Các chủ doanh nghiệp nhỏ và nhà thầu thường có giấy chứng nhận bảo hiểm cấp bảo vệ khỏi trách nhiệm đối với các tai nạn hoặc thương tích tại nơi làm việc. Việc mua bảo hiểm trách nhiệm thường sẽ kích hoạt việc cấp giấy chứng nhận bảo hiểm.
Nếu không có giấy chứng nhận bảo hiểm, chủ doanh nghiệp hoặc nhà thầu có thể gặp khó khăn trong việc giành được hợp đồng. Bởi vì nhiều công ty và cá nhân thuê nhà thầu, khách hàng cần biết rằng chủ doanh nghiệp hoặc nhà thầu có bảo hiểm trách nhiệm để họ không chịu bất kỳ rủi ro nào nếu nhà thầu chịu trách nhiệm về thiệt hại, thương tích hoặc công việc không đạt tiêu chuẩn.
Thông thường, khách hàng sẽ yêu cầu giấy chứng nhận trực tiếp từ công ty bảo hiểm chứ không phải chủ doanh nghiệp hoặc nhà thầu. Khách hàng nên xác nhận rằng tên của người được bảo hiểm trên giấy chứng nhận là trùng khớp chính xác với công ty hoặc nhà thầu mà họ đang xem xét.
Ngoài ra, khách hàng nên kiểm tra ngày có hiệu lực của chính sách để đảm bảo rằng ngày có hiệu lực của chính sách là hiện tại. Khách hàng phải đảm bảo một chứng chỉ mới nếu chính sách được đặt hết hạn trước khi công việc theo hợp đồng hoàn tất.
Giấy chứng nhận bảo hiểm có các phần riêng biệt cho các loại bảo hiểm trách nhiệm khác nhau được liệt kê như bồi thường chung, ô tô, ô tô và người lao động. “Người được bảo hiểm” đề cập đến chủ hợp đồng, người hoặc công ty xuất hiện trên giấy chứng nhận được bảo hiểm.
Ngoài các cấp độ bảo hiểm, giấy chứng nhận bao gồm tên của chủ hợp đồng bảo hiểm, địa chỉ gửi thư và mô tả các hoạt động mà người được bảo hiểm thực hiện. Địa chỉ của công ty bảo hiểm phát hành được liệt kê, cùng với thông tin liên hệ của đại lý bảo hiểm hoặc người liên hệ của đại lý bảo hiểm. Nếu có nhiều công ty bảo hiểm tham gia, tất cả tên và thông tin liên hệ đều được liệt kê.
Khi khách hàng yêu cầu giấy chứng nhận bảo hiểm, họ sẽ trở thành người được cấp chứng chỉ. Tên và thông tin liên hệ của khách hàng xuất hiện ở góc dưới bên trái cùng với các tuyên bố thể hiện nghĩa vụ của công ty bảo hiểm trong việc
Giấy chứng nhận mô tả ngắn gọn các chính sách và giới hạn của người được bảo hiểm được cung cấp cho từng loại bảo hiểm. Ví dụ: phần trách nhiệm pháp lý chung tóm tắt sáu giới hạn mà chính sách đưa ra theo danh mục và cho biết liệu phạm vi bảo hiểm có áp dụng trên cơ sở mỗi khiếu nại hay mỗi trường hợp xảy ra hay không. Bởi vì luật của tiểu bang xác định các quyền lợi được cung cấp cho người lao động bị thương, bảo hiểm bồi thường của người lao động sẽ không có giới hạn. Tuy nhiên, các giới hạn bảo hiểm trách nhiệm pháp lý của người sử dụng lao động phải được liệt kê.
Giấy chứng nhận bảo hiểm bảo vệ cả bạn và đối tác của bạn và mang lại cho cả hai bạn sự an tâm trước khi làm việc cùng nhau theo bất kỳ hình thức nào. Giấy chứng nhận bảo hiểm được tạo ra nhằm mục đích giúp khách hàng và đối tác kinh doanh của bạn hiển thị bằng chứng bảo hiểm dễ dàng hơn. Thay vì gửi cho họ toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của bạn để xem, bạn có thể gửi cho họ một tài liệu dài một trang trình bày chi tiết tất cả các thông tin quan trọng nhất liên quan đến hợp đồng của bạn.
Nếu bạn có bảo hiểm xe ô tô cá nhân, thì bạn biết rằng bạn nhận được thẻ ID ô tô cùng với hợp đồng bảo hiểm bao gồm tất cả các thông tin cần thiết nhất liên quan đến hợp đồng bảo hiểm của bạn. Giấy chứng nhận bảo hiểm về cơ bản là giống nhau. Nó cung cấp cho doanh nghiệp của bạn một cách nhanh chóng và dễ dàng để chứng minh rằng nó được bảo hiểm.
Giấy chứng nhận bảo hiểm rất quan trọng đối với cả bạn, đối tác và khách hàng của bạn. Đối với bạn, với tư cách là một công ty được bảo hiểm, việc có thể cung cấp bằng chứng bảo hiểm sẽ giúp bạn dễ dàng hơn nhiều trong việc tham gia vào quan hệ đối tác và phát triển doanh nghiệp của mình. Ngày nay, không có nhiều công ty hoặc khách hàng sẵn sàng hợp tác hoặc làm việc với một công ty không có bảo hiểm, vì vậy, theo quan điểm đó, việc có được Giấy chứng nhận bảo hiểm khi cần thiết là điều hoàn toàn quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp bạn.
Khi bạn yêu cầu một doanh nghiệp khác cung cấp cho bạn bằng chứng bảo hiểm, hãy nhớ kiểm tra kỹ những gì họ đã cung cấp cho bạn. Bạn có thể làm như vậy bằng cách liên hệ với nhà môi giới hoặc đại lý đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm. Đảm bảo rằng tên của doanh nghiệp mà bạn đang làm việc khớp với tên trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Bạn cũng nên xem ngày có hiệu lực và ngày hết hạn được liệt kê trên Giấy chứng nhận bảo hiểm để đảm bảo rằng công ty sẽ được bảo hiểm trong suốt thời gian hợp tác với doanh nghiệp của bạn.
Một trường hợp khác mà bạn cần Giấy chứng nhận bảo hiểm là khi bạn được kiểm toán. Cần có giấy chứng nhận bảo hiểm để tránh phải trả phí bảo hiểm cho trách nhiệm chung của bạn và bồi thường cho người lao động đối với doanh số bán hàng và bảng lương của nhân viên của bạn.
Yêu cầu giấy chứng nhận bảo hiểm không liên quan gì đến sự tin tưởng. Tất cả là nhằm giảm thiểu rủi ro và đảm bảo rằng bạn được bảo hiểm nếu có sự cố xảy ra. Ngay cả khi bạn tin tưởng công ty bạn đang cộng tác và bạn đã làm việc với họ nhiều lần, bạn vẫn nên đảm bảo yêu cầu Giấy chứng nhận bảo hiểm mỗi khi ký hợp đồng hoặc thỏa thuận mới với họ. Điều này cho phép bạn tránh được một tình huống mà bạn đang phải chấp nhận những rủi ro không cần thiết đối với công việc mà công ty đối tác của bạn đã được thuê để thực hiện.
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2022.