Một trong những điều kiện để hợp đồng vay có hiệu lực là chủ thể tham gia hợp đồng phải đáp ứng đủ điều kiện về năng lực. Dưới đây là những quy định về năng lực pháp lý của chủ thể hợp đồng vay:
Mục lục bài viết
1. Quy định chung về hợp đồng vay tài sản:
Hợp đồng vay tài sản được hiểu là vấn đề thỏa thuận giữa bên cho vay và bên đi vay, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên đi vay.
Sau đó bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng khi đến hạn trả, lưu ý trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định thì thực hiện trả lãi.
Trong đó:
* Nghĩa vụ của bên cho vay tài sản:
– Thực hiện giao tài sản cho bên vay theo đúng thỏa thuận: đúng số lượng, chất lượng.
– Trường hợp nếu bên cho vay không báo cho bên vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mặc dù biết thì phải bồi thường thiệt hại cho bên vay. Tuy nhiên, ngoại trừ trường hợp bên vay vẫn nhận tài sản mặc dù biết.
– Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn.
* Nghĩa vụ trả nợ của bên đi vay tài sản:
– Khi đến hạn phải đảm bảo trả nợ đúng đủ trong trường hợp vay tiền.
Phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng nếu như tài sản là vật, ngoại trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
– Nếu như được bên cho vay đồng ý thì bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ.
– Địa điểm trả nợ: nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, ngoại trừ có sự thỏa thuận khác.
– Đối với trường hợp vay không có lãi: bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định của luật trong trường hợp khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ.
Theo đó lãi suất được quy định tại Khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015, lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng không được quá 20% trên một năm, tương ứng không được quá 1,67% của một tháng.
Nếu như đối tượng nào cho vay mà vượt mức lãi suất như trên thì sẽ không có giá trị.
– Đối với trường hợp vay có lãi:
+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.
+ Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả.
2. Quy định về năng lực pháp lý của chủ thể hợp đồng vay:
Chủ thể của hợp đồng vay gồm bên cho vay và bên vay tài sản (gồm cá nhân và tổ chức).
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định chủ thể khi tham gia hợp đồng vay phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.
Theo đó, cá nhân, tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật dân sự phù hợp với từng loại hợp đồng.
* Đối với cá nhân:
– Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân được hiểu là khả năng của một cá nhân có quyền dân sự cũng như nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự sẽ gồm:
+ Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản;
+ Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản;
+ Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó;
– Năng lực hành vi dân sự của cá nhân: được hiểu là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
Về thông thường, người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là trường hợp người từ đủ 18 tuổi, tuy nhiên sẽ ngoại trừ trường hợp người bị mất năng lực hành vi dân sự hay người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.
* Đối với tổ chức:
Căn cứ Điều 86 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chính là khả năng của pháp nhân có quyền, nghĩa vụ dân sự. Điều kiện để một tổ chức được coi là pháp nhân gồm:
– Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự và/hoặc các luật khác có liên quan.
– Đảm bảo có cơ cấu tổ chức:
+ Có cơ quan điều hành;
+ Các cơ quan khác theo quyết định của pháp nhân hoặc quy định của pháp luật.
– Đảm bảo có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
– Phải nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
3. Các điều kiện khác để hợp đồng vay có hiệu lực:
Thứ nhất, chủ thể tham gia hợp đồng vay phải hoàn toàn tự nguyện:
Yếu tố tự nguyện ở đây được hiểu là việc ký kết hợp đồng dựa trên tinh thần tự do ý chí, không có sự ép buộc, đe dọa, cưỡng ép từ bất cứ bên nào. Thực tế, nếu không có nguyên tắc tự nguyện thì sẽ không có sự thiện chí, từ đó dẫn đến việc hợp tác dễ bị đổ vỡ hoặc không thể đảm bảo được quyền lợi của các bên.
Thứ hai, nội dung và mục đích của hợp đồng vay không được vi phạm điều cấm của luật, không được trái đạo đức xã hội:
Về nguyên tắc, hợp đồng phải được giao kết trên cơ sở quy định của pháp luật đặt ra, không được trái với các quy định của luật. Đồng thời, không được trái với đạo đức xã hội.
Nếu như nội dung của hợp đồng ký kết trái với quy định pháp luật, trái với đạo đức xã hội thì hợp đồng sẽ bị vô hiệu.
Thứ ba, hình thức của hợp đồng vay: hợp đồng vay tài sản có thể bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể hoặc bằng miệng. Tuy nhiên để đảm bảo đủ mọi quyền lợi và nghĩa vụ của các bên thì nên lập văn bản xác nhận việc vay tài sản.
4. Mẫu hợp đồng vay hiện nay:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
Số: … /2018/HĐVTS/VPLSĐMS
Căn cứ Bộ Luật dân sự số
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:
Bên cho vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên vay tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng vay tài sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Tài sản vay: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng: …
Điều 2. Kỳ hạn
Kỳ hạn vay tài sản theo hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Lãi suất
Thời điểm tính lãi suất, kể từ ngày …/ …/ …
Mức lãi suất là: … %/ …
Điều 4. Mục đích sử dụng tài sản vay
Tài sản vay được sử dụng cho mục đích …
Điều 5. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao tài sản vay
Thời hạn bên A giao tài sản vay cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Địa điểm bên A giao tài sản vay cho bên B tại: …
Phương thức giao tài sản vay: Bên A giao tài sản vay cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
Điều 6. Thời hạn, địa điểm và phương thức trả tài sản vay
Thời hạn bên B trả tài sản vay cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Địa điểm bên B trả tài sản vay cho bên A tại: …
Phương thức trả tài sản vay: Bên B trả tài sản vay cho bên A nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
Điều 7. Quyền sở hữu đối với tài sản vay
Bên B trở thành chủ sở hữu tài sản vay, kể từ thời điểm được bên A giao tài sản vay.
Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của các bên
1. Quyền, nghĩa vụ của bên A:
2. Quyền, nghĩa vụ của bên B:
Điều 9. Chi phí khác
Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Các thoả thuận khác
Hai bên đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu) | BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu) |
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Bộ luật dân sự 2015.