Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Tặng cho có điều kiện là gì? Quy định về hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tặng cho tài sản là một trong những giao dịch dân sự nói chung và hợp đồng dân sự nói riêng diễn ra phổ biến trong đời sống xã hội. Vậy tặng cho có điều kiện là gì? Hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Một số quy định về hợp đồng tặng cho:
        • 1.1 1.1. Hợp đồng tặng cho là gì?
        • 1.2 1.2. Đặc điểm pháp lí của hợp đồng tặng cho tài sản:
        • 1.3 1.3. Điều kiện của hợp đồng tặng cho tài sản:
        • 1.4 1.4. Hình thức của hợp đồng tặng cho:
        • 1.5 1.5. Một số lưu ý của hợp đồng tặng cho:
      • 2 2. Hợp đồng tặng cho có điều kiện là gì?
      • 3 3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện:

      1. Một số quy định về hợp đồng tặng cho:

      1.1. Hợp đồng tặng cho là gì?

      Theo quy định tại Điều 457 Bộ luật dân sự 2015 có nội dung sau đây:

      “Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.”

      Như vậy, ta nhận thấy về bản chất của hợp đồng tặng cho tài sản chính là sự chuyển giao quyền sở hữu cụ thể là các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt theo quy định tại Điều 186 Bộ luật Dân sự 2015 tài sản cho các chủ thể khác.

      1.2. Đặc điểm pháp lí của hợp đồng tặng cho tài sản:

      Hợp đồng tặng cho có các đặc điểm sau đây:

      – Thứ nhất: Hợp đồng tặng cho tài sản là hợp đồng không có đền bù. Đặc điểm này được thể hiện ở việc một bên chuyển giao tài sản và quyền sở hữu tài sản cho bên được tặng cho còn bên được tặng cho không có nghĩa vụ trả lại bên tặng cho bất kì lợi ích nào.

      – Hợp đồng tặng cho tài sản là hợp đồng thực tế. Khi bên được tặng cho nhận tài sản thì quyền của các bên mới phát sinh. Do vậy. mọi thỏa thuận chưa có hiệu lực khi chưa giao tài sản.

      1.3. Điều kiện của hợp đồng tặng cho tài sản:

      Điều kiện của hợp đồng tặng cho tài sản là bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ. Thời điểm phát sinh là trước hoặc sau khi thực hiện tặng cho. Như vậy, có hai trường hợp sau đây:

      – Thứ nhất: Điều kiện phát sinh trước khi tặng cho. Theo đó, bên được tặng cho phải thực hiện nghĩa vụ trước thì hợp đồng tặng cho mới có hiệu lực.

      – Thứ hai: Hợp đồng tặng cho đã có hiệu lực. Bên được tặng cho thực hiện nghĩa vụ sau khi được tặng cho.

      1.4. Hình thức của hợp đồng tặng cho:

      Hình thức của hợp đồng tặng cho phụ thuộc vào đối tượng của nó.

      – Trong trường hợp đối tượng của hợp đồng tặng cho là động sản thì hợp đồng tặng cho có thể bằng miệng, văn bản.

      – Trong trường hợp đối tượng của hợp đồng là tài sản phải đăng kí quyền sở hữu hoặc là bất động sản thì hình thức của hợp đồng tặng cho phải là văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Xem thêm:  Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

      1.5. Một số lưu ý của hợp đồng tặng cho:

      Khi tiến hành hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện thì các bên cần lưu ý những nội dung sau:

      – Thứ nhất: Bên tặng cho tài sản và bên được tặng cho tài sản phải là người có năng lực pháp luật dân sự và có năng lực hành vi dân sự.

      Trong đó:

      + Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự quy định cụ thể tại Điều 16 Bộ luật dân sự 2015.

      + Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả ngăn của cá nhân bằng hành vi của xác lập, thực hiện quyền nghĩa vụ dân sự quy định cụ thể tại Điều 19 Bộ luật dân sự 2015.

      + Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự quy định cụ thể tại Điều 86 Bộ luật dân sự 2015.

      – Thứ hai: Bên tặng cho tài sản và bên được tặng cho tài sản phải hoàn toàn tự nguyện tham gia vào hợp đồng tặng cho tài sản.

      – Thứ ba: Điều kiện tặng cho tài sản là những điều cần thiết mà bên tặng cho tài sản cần đạt được. Các điều kiện đó là nghĩa vụ mà bên được tặng cho tài sản phải thực hiện.

      Việc thực hiện nghĩa vụ là nghĩa vụ dân sự mà bên được tặng cho phải làm theo yêu cầu của bên tặng cho cụ thể như là chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá thực hiện một công việc hoặc không thực hiện một công việc nhất định.

      Tuy nhiên, vẫn cần phải đảm bảo ràng buộc là điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

      – Thứ tư: Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 vẫn chưa có các quy định cụ thể về việc xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện.

      Khi giải quyết hợp đồng tặng cho các chủ thể nên tuân theo quy định về việc xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tại Điều 458 (về tặng cho động sản) và quy định tại Điều 459 (về tặng cho bất động sản) cụ thể có nội dung sau đây:

      “Điều 458. Tặng cho động sản

      1. Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

      2. Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.”

      “Điều 459. Tặng cho bất động sản

      Xem thêm:  Hợp đồng tặng cho tài sản là gì? Quy định về hợp đồng tặng cho tài sản

      1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.

      2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.”

      2. Hợp đồng tặng cho có điều kiện là gì?

      Theo Điều 462, Bộ luật dân sự 2015 quy định về hợp đồng tặng cho có điều kiện có nội dung như sau:

      “1. Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

      2. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.

      3. Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.”

      Như vậy, theo quy định của phấp luật, ta nhận thấy việc thực hiện điều kiện có thể tiến hành trước hoặc sau khi tặng cho tài sản, nó sẽ phụ thuộc vào sự thống nhất ý chí giữa hai bên là bên tặng cho và bên được tặng cho.

      Trong trường hợp cần phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện. Đây là một quy định hoàn toàn phù hợp với thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng tặng cho và giúp đảm bảo quyền lợi của các bên.

      Khi chưa thực hiện việc chuyển giao tài sản thì hợp đồng tặng cho chưa phát sinh hiệu lực, chính bởi vậy , mặc dù bên được tặng cho đã hoàn thành điều kiện thì bên tặng cho không bắt buộc phải chuyển giao tài sản mà thay vào đó bên tặng cho thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện. Việc thanh toán của bên tặng cho đối với bên được tặng cho thực chất là thanh toán các chi phí mà bên được tặng cho đã bỏ ra để thực hiện điều kiện.

      Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Bởi vì để nhận được tài sản thì bên được tặng cho phải hoàn thành điều kiện, chính bưởi vậy, nếu bên được tặng cho không thực hiện điều kiện đồng nghĩa với việc họ không được nhận tài sản và phải trả lại cho bên tặng cho. Ngay cả khi nếu trong thời gian giữa tài sản, bên được tặng cho làm mất mát, hư hỏng tài sản thì còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên tặng cho.

      Xem thêm:  Ủy ban xã có thẩm quyền chứng thực hợp đồng tặng cho đất đai không?

      Cùng đặc điểm, tính chất với hợp đồng tặng cho tài sản thông thường, hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện là hợp đồng thực tế. Theo đó, thời điềm giao kết không làm phát sinh hiệu lực của hợp đồng mà chỉ khi bên tặng cho giao tài sản và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho thì hợp đồng mới phát sinh hiệu lực.

      3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện:

      Tuy nhiên, với quy định tại Điều 462 Bộ luật dân sự 2015 cần lưu ý một số vấn đề về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện như sau:

      – Trường hợp 1: nghĩa vụ, công việc phải được thực hiện trước và đã hoàn thành nhưng bên tặng cho không giao tài sản tặng cho: Lúc này bên được tặng cho không thể nói là bên tặng cho vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho mình bởi hợp đồng tặng cho chưa phát sinh hiệu lực. Trường hợp này, pháp luật chỉ yêu cầu bên tặng cho phải thanh toán chi phí thực hiện nghĩa vụ cho bên được tặng cho. Đến đây, hợp đồng tặng cho ban đầu dường như là một hợp đồng dịch vụ, và khi có tranh chấp sẽ áp dụng các quy định của hợp đồng dịch vụ để giải quyết.

      Quy định như vậy là hợp lý, bởi theo quy định của pháp luật về sở hữu, chủ sở hữu tài sản có toàn quyền định đoạt đối với tài sản của mình. Do đó, họ có quyền tặng cho, bán, tiêu hủy… tài sản tùy ý. Hơn nữa, trong thời gian bên được tặng cho thực hiện nghĩa vụ hợp đồng tặng cho không hề phát sinh hiệu lực, tài sản vẫn thuộc sở hữu của bên tặng cho nên họ có toàn quyền với tài sản, được cân nhắc quyết định có hay không tặng cho.

      – Trường hợp 2: nghĩa vụ phải thực hiện sau khi tặng cho nhưng bên được tặng cho không thực hiện. Lúc này, hợp đồng tặng cho đã phát sinh hiệu lực nhưng chưa chấm dứt  bởi còn chờ điều kiện do các bên thỏa thuận xảy ra. Hiệu lực của hợp đồng trong trường hợp này phụ thuộc vào việc thực hiện nghĩa vụ của bên được tặng cho: nghĩa vụ hoàn thành, hợp đồng chấm dứt; nghĩa  vụ không được hoàn thành hợp đồng bị hủy bỏ. Do đó, luật ghi nhận quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho bên có tài sản tặng cho.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Tặng cho có điều kiện là gì? Quy định về hợp đồng tặng cho tài sản có điều kiện? thuộc chủ đề Hợp đồng tặng cho, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

      Tài sản riêng của vợ, chồng gồm những gì? Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng. Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận xác lập tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

      ảnh chủ đề

      Quy định về tặng cho nhà đất kèm điều kiện không được bán

      Điều kiện “không được bán” khi tặng cho nhà đất? Thuật ngữ tiếng Anh? Tặng cho có điều kiện là gì? Tặng cho nhà đất có điều kiện không được bán được không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần, tặng cho phần vốn góp

      Cổ đông trong công ty cổ phần nắm giữ cổ phần, thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh nắm giữ phần vốn góp của mình theo Luật Doanh Nghiệp 2020 sẽ có quyền tặng cho cổ phần, phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định. Vậy tặng cho cổ phần, phần vốn góp ra sao?

      ảnh chủ đề

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản?

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản? Người có tài sản để lại cho con thì lập di chúc hay lập hợp đồng tặng cho tài sản thì có lợi hơn?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa hứa thưởng và tặng cho có điều kiện

      Trong pháp luật dân sự thì hứa thưởng và tặng cho có điều kiện là giao dịch dân sự nhưng có những đặc điểm riêng biệt. Vậy phân biệt giữa hứa thưởng và tặng cho có điều kiện được thể hiện ra sao?

      ảnh chủ đề

      Làm hợp đồng tặng cho, có được trì hoãn sang tên không?

      Khi lập hợp đồng tặng cho tài sản, người tặng cho có được phép trì hoãn việc sang tên đất cho người được tặng cho hay không? Bài viết sau đây sẽ phân tích các quy định pháp luật liên quan về thời hạn sang tên đất của hợp đồng tặng cho.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

      Tặng cho quyền sử dụng đất là hoạt động pháp lý, mà tại đó, bên tặng cho sẽ làm hợp đồng (chứng thư pháp lý) để xác lập việc tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho cơ quan chức năng có thẩm quyền. Vậy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu

      Tặng cho quyền sử dụng đất là hoạt động pháp lý, mà tại đó, bên tặng cho sẽ làm hợp đồng (chứng thư pháp lý) để xác lập việc tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho cơ quan chức năng có thẩm quyền. Dưới đây là bài phân tích về hậu quả của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất

      Nhà đất là một trong những vấn đề rất quan trọng, là tài sản có giá trị lớn đối với mỗi người dân Việt Nam. Khi những cá nhân có mong muốn tặng cho nhà đất cho người khác thì các bên cần phải tiến hành xác lập hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất theo quy định.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

      Tài sản riêng của vợ, chồng gồm những gì? Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng. Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận xác lập tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

      ảnh chủ đề

      Quy định về tặng cho nhà đất kèm điều kiện không được bán

      Điều kiện “không được bán” khi tặng cho nhà đất? Thuật ngữ tiếng Anh? Tặng cho có điều kiện là gì? Tặng cho nhà đất có điều kiện không được bán được không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần, tặng cho phần vốn góp

      Cổ đông trong công ty cổ phần nắm giữ cổ phần, thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh nắm giữ phần vốn góp của mình theo Luật Doanh Nghiệp 2020 sẽ có quyền tặng cho cổ phần, phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định. Vậy tặng cho cổ phần, phần vốn góp ra sao?

      ảnh chủ đề

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản?

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản? Người có tài sản để lại cho con thì lập di chúc hay lập hợp đồng tặng cho tài sản thì có lợi hơn?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa hứa thưởng và tặng cho có điều kiện

      Trong pháp luật dân sự thì hứa thưởng và tặng cho có điều kiện là giao dịch dân sự nhưng có những đặc điểm riêng biệt. Vậy phân biệt giữa hứa thưởng và tặng cho có điều kiện được thể hiện ra sao?

      ảnh chủ đề

      Làm hợp đồng tặng cho, có được trì hoãn sang tên không?

      Khi lập hợp đồng tặng cho tài sản, người tặng cho có được phép trì hoãn việc sang tên đất cho người được tặng cho hay không? Bài viết sau đây sẽ phân tích các quy định pháp luật liên quan về thời hạn sang tên đất của hợp đồng tặng cho.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

      Tặng cho quyền sử dụng đất là hoạt động pháp lý, mà tại đó, bên tặng cho sẽ làm hợp đồng (chứng thư pháp lý) để xác lập việc tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho cơ quan chức năng có thẩm quyền. Vậy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu

      Tặng cho quyền sử dụng đất là hoạt động pháp lý, mà tại đó, bên tặng cho sẽ làm hợp đồng (chứng thư pháp lý) để xác lập việc tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho cơ quan chức năng có thẩm quyền. Dưới đây là bài phân tích về hậu quả của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất

      Nhà đất là một trong những vấn đề rất quan trọng, là tài sản có giá trị lớn đối với mỗi người dân Việt Nam. Khi những cá nhân có mong muốn tặng cho nhà đất cho người khác thì các bên cần phải tiến hành xác lập hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất theo quy định.

      Xem thêm

      Tags:

      Hợp đồng tặng cho

      Tặng cho có điều kiện


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân

      Tài sản riêng của vợ, chồng gồm những gì? Quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của vợ, chồng. Tài sản được thừa kế riêng, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận xác lập tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

      ảnh chủ đề

      Quy định về tặng cho nhà đất kèm điều kiện không được bán

      Điều kiện “không được bán” khi tặng cho nhà đất? Thuật ngữ tiếng Anh? Tặng cho có điều kiện là gì? Tặng cho nhà đất có điều kiện không được bán được không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần, tặng cho phần vốn góp

      Cổ đông trong công ty cổ phần nắm giữ cổ phần, thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh nắm giữ phần vốn góp của mình theo Luật Doanh Nghiệp 2020 sẽ có quyền tặng cho cổ phần, phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định. Vậy tặng cho cổ phần, phần vốn góp ra sao?

      ảnh chủ đề

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản?

      Nên lập di chúc hay nên lập hợp đồng tặng cho tài sản? Người có tài sản để lại cho con thì lập di chúc hay lập hợp đồng tặng cho tài sản thì có lợi hơn?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt giữa hứa thưởng và tặng cho có điều kiện

      Trong pháp luật dân sự thì hứa thưởng và tặng cho có điều kiện là giao dịch dân sự nhưng có những đặc điểm riêng biệt. Vậy phân biệt giữa hứa thưởng và tặng cho có điều kiện được thể hiện ra sao?

      ảnh chủ đề

      Làm hợp đồng tặng cho, có được trì hoãn sang tên không?

      Khi lập hợp đồng tặng cho tài sản, người tặng cho có được phép trì hoãn việc sang tên đất cho người được tặng cho hay không? Bài viết sau đây sẽ phân tích các quy định pháp luật liên quan về thời hạn sang tên đất của hợp đồng tặng cho.

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

      Tặng cho quyền sử dụng đất là hoạt động pháp lý, mà tại đó, bên tặng cho sẽ làm hợp đồng (chứng thư pháp lý) để xác lập việc tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho cơ quan chức năng có thẩm quyền. Vậy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?

      ảnh chủ đề

      Hậu quả của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu

      Tặng cho quyền sử dụng đất là hoạt động pháp lý, mà tại đó, bên tặng cho sẽ làm hợp đồng (chứng thư pháp lý) để xác lập việc tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho cơ quan chức năng có thẩm quyền. Dưới đây là bài phân tích về hậu quả của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất vô hiệu.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất

      Nhà đất là một trong những vấn đề rất quan trọng, là tài sản có giá trị lớn đối với mỗi người dân Việt Nam. Khi những cá nhân có mong muốn tặng cho nhà đất cho người khác thì các bên cần phải tiến hành xác lập hợp đồng tặng cho nhà đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất theo quy định.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ