Quy định mới về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế TNCN đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế.
Quy định mới về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế TNCN đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế.
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 96/2016/TT-BTC BTC ban hành ngày 28/6/2016 có hiệu lực từ 15/08/2016 và Thông tư số 97/2016/TT-BTC ban hành ngày 28/6/2016 có hiệu lực từ 15/08/2016 hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; Cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam. Theo đó, một số nội dung chính mới thay đổi, bổ sung lần này như sau:
1. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư số 96/2016/TT-BTC thì hồ sơ, thủ tục miễn thuế hướng dẫn chi tiết theo trình tự thực hiện, cụ thể như sau:
* Về hồ sơ miễn thuế bao gồm:
– Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế TNCN của cơ quan chủ quản (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với cơ quan chủ quản) hoặc chủ khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với chủ khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài) đối với thu nhập từ việc trực tiếp thực hiện chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của Chuyên gia nước ngoài (theo mẫu số 01/XNCG-ĐNMT ban hành kèm theo thông tư này);
– Các tài liệu liên quan:
+ Bản sao Quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ Bản sao Văn kiện chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt.
+ Bản sao hợp đồng ký giữa Chuyên gia nước ngoài với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc với Cơ quan chủ quản hoặc với cơ quan Chủ khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
Trước đây,
Không hướng dẫn cụ thể các tài liệu liên quan đến thu nhập được miễn thuế của Chuyên gia nước ngoài.
* Về thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế:
Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày Hợp đồng Chuyên gia nước ngoài có hiệu lực, Cơ quan chủ quản hoặc cơ quan chủ khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài gửi hồ sơ miễn thuế đến cơ quan thuế.
Trước đây,
Không hướng dẫn thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế và Chuyên gia nước ngoài có trách nhiệm gửi hồ sơ miễn thuế đến cơ quan thuế.
* Về nơi nộp hồ sơ miễn thuế:
Hướng dẫn cụ thể địa điểm nộp thuế đối với từng trường hợp phát sinh:
– Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan chủ quản đặt trụ sở.
– Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng ký với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với cơ quan chủ khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Chủ khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài đặt trụ sở.
>>> Luật sư tư vấn về miễn thuế thu nhập cá nhân: 1900.6568
Trước đây,
Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục Thuế tỉnh hoặc thành phố nơi Ban quản lý dự án hoặc Chủ dự án đặt trụ sở.
* Về thủ tục miễn thuế:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư số 96/2016/TT-BTC, cơ quan thuế ban hành Xác nhận miễn thuế TNCN đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (theo mẫu số 02/XNMT ban hành kèm theo thông tư này) hoặc thông báo về việc không đủ điều kiện được miễn thuế (theo mẫu số 03/TB-KMT ban hành kèm theo thông tư này).
Trước đây,
Không hướng dẫn về thời hạn cơ quan thuế ban hành xác nhận miễn thuế và không hướng dẫn về việc cơ quan thuế ban hành thông báo về việc không đủ điều kiện được miễn thuế.
Trường hợp có thay đổi Chuyên gia nước ngoài so với Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế TNCN đã gửi cơ quan thuế thì cơ quan chủ quản hoặc Chủ khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài gửi hồ sơ miễn thuế như đối với Chuyên gia nước ngoài lần đầu thực hiện miễn thuế.
2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế TNCN đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
Theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư số 97/2016/TT-BTC thì hồ sơ, thủ tục miễn thuế hướng dẫn chi tiết theo trình tự thực hiện, cụ thể như sau:
* Về Hồ sơ miễn thuế bao gồm:
– Công hàm của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam, kèm theo Danh sách nhân viên Việt nam được miễn thuế TNCN (theo mẫu số 01/DSMT-LHQ ban hành kèm theo thông tư này).
– Bản sao
Hồ sơ miễn thuế đối với trường hợp có thay đổi về nhân viên Việt Nam do tuyển dụng mới hoặc chấm dứt hợp đồng bao gồm:
Công hàm của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam, kèm theo Danh sách thay đổi nhân viên Việt Nam được miễn thuế TNCN (theo mẫu số 02/TĐDSMT-LHQ ban hành kèm theo thông tư này).
Bản sao
Hồ sơ miễn thuế được lập thành 02 bản.
Trước đây,
Hồ sơ miễn thuế bao gồm 01 bản danh sách nhân viên Việt Nam theo mẫu đính kèm.
* Về thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế:
Hướng dẫn cụ thể thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế đối với từng trường hợ:
Đối với tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam mới thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam gửi hồ sơ miễn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày người đứng đầu của tổ chức này trình Ủy nhiệm thư lên đại diện có thẩm quyền của Việt Nam.
Đối với tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam đã có văn phòng đại diện tại Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa gửi hồ sơ miễn thuế TNCN thì gửi hồ sơ miễn thuế TNCN theo hướng dẫn tại Thông tư này trong vòng 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trường hợp cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam tuyển dụng mới hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với nhân viên Việt Nam có thay đổi chậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng có phát sinh thay đổi.
Trước đây,
Thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế chậm nhất là ngày 30/5/2009.
* Về nơi miễn thuế:
Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam gửi hồ sơ miễn thuế đến Bộ ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà Nước).
Trước đây,
Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục Thuế tỉnh, thành phố nơi văn phòng đóng trụ sở.
* Về thủ tục miễn thuế:
Bộ ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà Nước) có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và gửi Danh sách nhân viên Việt Nam được miễn thuế TNCN (theo mẫu số 01/DSMT-LHQ ban hành kèm theo thông tư này) hoặc Danh sách thay đổi nhân viên Việt Nam được miễn thuế TNCN (theo mẫu số 02/TĐDSMT-LHQ ban hành kèm theo thông tư này) đến Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt văn phòng cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam để hoàn thành thủ tục miễn thuế trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ miễn thuế.
Trước đây,
Trưởng đại diện văn phòng của các tổ chức Liên hợp quốc tại Việt Nam chịu trách nhiệm về tính chính xác của danh sách nhân viên được miễn thuế TNCN đã nộp cho cơ quan thuế./.