Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật thương mại

Quy định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại là một trong các nội dung được đề cập chi tiết trong văn bản pháp luật có liên quan. Pháp luật hiện hành quy định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại với nội dung gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại:
      • 2 2. Tiêu chí xem xét để miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại là gì?
      • 3 3. Hồ sơ miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại cần những loại giấy tờ nào?

      1. Quy định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại:

      – Cách hiểu về miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại:

      Liên quan đến kinh doanh thương mại thì biện pháp phòng vệ thương mại thường được nhắc đến nhiều trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành vẫn chưa có quy định cụ thể cung cấp cách hiểu thống nhất về biện pháp phòng vệ thương mại.

      Theo khoản 1 Điều 67 Luật Quản lý ngoại thương 2017 có đề cập đến các biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm thực hiện các biện pháp chống bán phá giá, biện pháp chống trợ cấp và biện pháp tự vệ do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam trong những trường hợp cụ thể.

      Từ quy định trên có thể hiểu biện pháp phòng vệ thương mại có thể được là việc áp dụng các biện pháp tạm thời về thương mại mục đích của hoạt động này là nhằm ngăn chặn, hạn chế hàng hóa nhập khẩu trong những trường hợp cụ thể, bảo vệ ngành sản xuất trong nước trước những đối thủ cạnh tranh nước ngoài.

      – Những đối tượng được thực hiện đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại:

      Bên cạnh nội dung được xây dựng đề ra các trường hợp phải áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thì vẫn có những quy định thể hiện nội dung miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mạ. Căn cứ Điều 12 Thông tư 37/2019/TT-BCT được sửa đổi bởi Thông tư số 42/2023/TT-BCT có quy định về đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:

      + Cần phải nhắc đến là tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa bị điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;

      + Phải nhắc đến trường hợp là tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa bị điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại để sản xuất;

      + Các tổ chức, cá nhân khác do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định;

      – Những loại hàng hóa xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại:

      Căn cứ Điều 10 Thông tư 37/2019/TT-BCT được sửa đổi bởi Thông tư số 42/2023/TT-BCT phạm vi hàng hóa xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

      Xem thêm:  Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán nợ

      Bộ trưởng Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời, trường hợp phải sử dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức đối với một số hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thuộc một trong các trường hợp sau:

      + Đầu tiên, cần kể đến trường hợp hàng hóa trong nước không sản xuất được;

      + Nếu có phát hiện hàng hóa có đặc điểm khác biệt với hàng hóa sản xuất trong nước mà hàng hóa sản xuất trong nước đó không thể thay thế được;

      + Xét đến trường hợp hàng hóa là sản phẩm đặc biệt của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;

      + Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước nhưng gặp phải tình trạng không được bán trên thị trường trong nước trong cùng điều kiện thông thường hoặc trong trường hợp bất khả kháng dẫn tới thiếu hụt nguồn cung của ngành sản xuất trong nước;

      + Bên cạnh đó, các loại hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không đáp ứng đủ lượng sử dụng trong nước;

      + Cuối cùng là hàng hóa nhập khẩu nằm trong tổng lượng đề nghị miễn trừ quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều 10 phục vụ mục đích nghiên cứu, phát triển và các mục đích phi thương mại khác.

      2. Tiêu chí xem xét để miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại là gì?

      Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 37/2019/TT-BCT được sửa đổi bởi Thông tư số 42/2023/TT-BCT quy định về tiêu chí xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại như sau:

      – Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định miễn trừ đối với hàng hóa thuộc các trường hợp được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo quy định tại Điều 10 Thông tư này trên cơ sở báo cáo thẩm định hồ sơ đề nghị miễn trừ của Cơ quan điều tra. Quy trình thẩm định hồ sơ đề nghị miễn trừ do Cơ quan điều tra ban hành và công bố công khai.

      – Trong từng vụ việc cụ thể, việc xem xét hàng hóa được đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong phạm vi quy định tại Điều 10 Thông tư này dựa trên một hoặc một số tiêu chí như sau:

      Xem thêm:  Quyền cầm giữ, định đoạt hàng hoá trong dịch vụ logistics

      + Quy định về danh mục hàng hóa trong nước không sản xuất được, kết luận điều tra, quy chuẩn, tiêu chuẩn, ý kiến cơ quan, tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, ngành hàng, các tài liệu kỹ thuật liên quan khác;

      + Thành phần; đặc tính vật lý; đặc tính hóa học; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; mục đích sử dụng;

      + Khả năng sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước so với hàng hóa được đề nghị xem xét miễn trừ;

      + Khả năng thay thế của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước với hàng hóa được đề nghị xem xét miễn trừ.

      – Trong từng vụ việc cụ thể, việc xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo một trong các hình thức thực hiện sau:

      + Không giới hạn về đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng, khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ trong trường hợp phân biệt được sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa đang bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;

      + Hạn chế về khối lượng, số lượng hàng hóa được miễn trừ, mục đích được miễn trừ.

      – Bộ Công Thương xem xét không miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trong các trường hợp sau:

      + Việc áp dụng miễn trừ biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa đó có khả năng dẫn đến hành vi gian lận nhằm lẩn tránh việc bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại;

      + Tổ chức, cá nhân đã được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa đó bị kết luận không hợp tác hoặc hợp tác không đầy đủ theo yêu cầu của đoàn thanh tra, kiểm tra sau miễn trừ của cơ quan điều tra.

      3. Hồ sơ miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại cần những loại giấy tờ nào?

      Việc miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại không ngẫu nhiên mà được áp dụng bởi cũng phải nằm trong trường hợp đã nêu thì mới có cơ sở để thực hiện thủ tục đề nghị miễn trừ, trong đó là hồ sơ đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ Điều 14 Thông tư 37/2019/TT-BCT được sửa đổi bởi Thông tư số 42/2023/TT-BCT thì các loại giấy tờ trong hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại gồm:

      – Cần chuẩn bị đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại. Mẫu đơn này được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

      Xem thêm:  Công ty đa cấp là gì? Phân biệt công ty đa cấp thật và lừa đảo?

      – Ngoài ra, không thể thiếu được giấy tờ chứng minh hoạt động kinh doanh là hợp pháp, cụ thể là Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;

      – Gửi kèm theo các thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ, bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản; mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam và mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

      – Liên quan đến các thông tin về hàng hóa như thông tin về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);

      – Cung cấp về các nội dung liên quan đến quy trình sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ;

      – Văn bản thể hiện nhu cầu tiêu thụ hoặc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ (trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại);

      – Các nội dung về định mức tiêu hao theo quy định của pháp luật hoặc định mức sử dụng dự kiến của nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ;

      –  Về việc chứng minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước thì phải được thể hiện bằng văn bản, tài liệu hoặc mẫu mã cụ thể;

      – Thông tin về cơ sở, dây chuyền sản xuất và sản lượng sản xuất hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và năm hiện tại;

      – Cung cấp thêm tài liệu chứng minh về nhu cầu sử dụng lượng hàng hóa đề nghị miễn trừ, bao gồm: có thể kể đến hợp đồng ký kết với khách hàng, phê duyệt các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu khác có liên quan.

      Văn bản pháp luật được sử dụng:

      Thông tư số 42/2023/TT-BCT của Bộ Công thương: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Kinh doanh trái phép là gì? Mức xử phạt kinh doanh trái phép?
      • Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thương mại? Lấy ví dụ?
      • Công ty Logistic là gì? Quy định về thành lập công ty Logistic?
      • Phân tích các nguyên tắc thực hiện hợp đồng thương mại.
      • So sánh phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại hợp đồng thương mại
      • Công ty xuất nhập khẩu là gì? Mở công ty xuất nhập khẩu?
      • Mở cửa hàng kinh doanh nhỏ cần gì? Có phải đăng ký không?
      • Điều kiện và thủ tục xin cấp giấy phép quảng cáo mỹ phẩm
      • Trung gian thương mại là gì? Đặc điểm, vai trò trung gian thương mại?
      • Gia công quốc tế là gì? Các lưu ý với hợp đồng gia công quốc tế?
      • Điều kiện cần có để hoạt động nhượng quyền thương mại
      • Mối quan hệ giữa bên nhượng quyền và bên nhận nhượng quyền
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phản ứng hóa học là gì? Phân loại các phản ứng hóa học?
      • Văn hóa công vụ là gì? Văn hóa công vụ tại Việt Nam?
      • Clone là gì? Nick clone là gì? Mục đích tạo nick clone làm gì?
      • Thổ nhưỡng là gì? Đặc điểm, yếu tố hình thành thổ nhưỡng?
      • Kiến thức là gì? Nghị luận về vai trò của kiến thức và kĩ năng?
      • Công vụ là gì? Vài nét về chế độ công vụ, trách nhiệm công vụ?
      • Thế giới quan là gì? Vai trò và phân loại các thế giới quan?
      • Số chính phương là gì? Cách nhận biết số chính phương?
      • Câu phủ định là gì? Các loại câu phủ định trong tiếng Anh?
      • Fax là gì? Máy Fax là gì? Chức năng và sự ra đời máy Fax?
      • Ancol là gì? Tính chất hóa học của Ancol? Công thức Ancol?
      • Tự kỷ là gì? Nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết trẻ tự kỷ?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ