Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật doanh nghiệp

Cổ đông không góp đủ vốn điều lệ có được giải thể không?

  • 12/08/202412/08/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/08/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo quy định của pháp luật, các cổ đông trong công ty cổ phần bắt buộc phải thanh toán đầy đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong khoảng thời gian 90 ngày được tính bắt đầu kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vậy trong trường hợp cổ đông không góp đủ số vốn điều lệ thì công ty có được giải thể hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cổ đông không góp đủ vốn điều lệ có được giải thể không?
      • 2 2. Cổ đông không góp đủ vốn điều lệ thì công ty có cần phải điều chỉnh thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không?
      • 3 3. Cổ đông không góp đủ vốn điều lệ có bị xử phạt vi phạm hành chính không?

      1. Cổ đông không góp đủ vốn điều lệ có được giải thể không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 207 của Văn bản hợp nhất Luật doanh nghiệp năm 2022 có quy định về các trường hợp giải thể doanh nghiệp và điều kiện giải thể doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp bị giải thể khi thuộc một trong những trường hợp sau đây:

      • Kết thúc thời gian hoạt động đã ghi nhận cụ thể trong điều lệ công ty tuy nhiên công ty không có quyết định gia hạn;

      • Theo nghị quyết, theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với loại hình doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với loại hình công ty hợp doanh, của Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với loại hình công ty cổ phần;

      • Công ty không đáp ứng đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật doanh nghiệp trong khoảng thời gian sáu tháng liên tục tuy nhiên công ty không thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phù hợp với số lượng thành viên hiện hữu;

      • Công ty bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, ngoại trừ trường hợp pháp luật về quản lý thuế có quy định khác.

      Đồng thời, doanh nghiệp chỉ được thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp khi doanh nghiệp đó bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại cơ quan có thẩm quyền (Tòa án hoặc Trọng tài). Cá nhân quản lý có liên quan và doanh nghiệp sẽ cùng nhau liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

      Như vậy, trong trường hợp cổ đông trong công ty cổ phần không góp đủ số vốn điều lệ thì công ty có thể được giải thể khi thuộc một trong những trường hợp nêu trên (công ty có thể giải thể theo quyết định, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông).

      2. Cổ đông không góp đủ vốn điều lệ thì công ty có cần phải điều chỉnh thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 112 của Văn bản hợp nhất Luật doanh nghiệp năm 2022 có quy định về vốn của công ty cổ phần. Theo đó:

      • Vốn điều lệ của loại hình công ty cổ phần được xác định là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán trên thực tế. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi nhận cụ thể trong Điều lệ của công ty cổ phần;

      • Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán, đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty cổ phần. Khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán được xác định là tổng số cổ phần các loại đã được các cá nhân, tổ chức đăng ký mua;

      • Cổ phần được quyền chào bán của loại hình công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần ra quyết định sẽ chào bán trên thực tế để huy động vốn cho công ty. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền là tổng số cổ phần các loại mà công ty cổ phần sẽ chào bán nhằm mục đích huy động vốn, trong đó bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua;

      • Cổ phần chưa được chào bán là cổ phần được quyền chào bán trên thực tế tuy nhiên chưa được thanh toán cho công ty. Khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần của công ty cổ phần chưa được đăng ký mua;

      • Công ty có thể giảm vốn điều lệ khi thuộc một trong những trường hợp sau đây: Giảm vốn điều lệ theo quyết định của đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần, và công ty cổ phần cần phải hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của các cổ đông đó trong công ty cổ phần nếu công ty cổ phần đã hoạt động kinh doanh liên tục trong khoảng thời gian từ 24 tháng (02 năm) trở lên được tính kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, cùng với các nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông; hoặc trong trường hợp công ty cổ phần mua lại cổ phần đã bán căn cứ theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Văn bản hợp nhất Luật doanh nghiệp năm 2022; hoặc vốn điều lệ trong công ty cổ phần không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

      Như vậy, trường hợp cổ đông không góp đầy đủ số vốn điều lệ như đã cam kết ban đầu thì công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ. Nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm nhiều thông tin, trong đó bao gồm thông tin liên quan đến vốn điều lệ của công ty, vì vậy khi thực hiện điều chỉnh vốn điều lệ thì công ty bắt buộc phải thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      3. Cổ đông không góp đủ vốn điều lệ có bị xử phạt vi phạm hành chính không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 46 của Nghị đinh 122/2021/NĐ-CP, có quy định về mức xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm luật doanh nghiệp. Theo đó, phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các đối tượng thực hiện một trong những hành vi vi phạm như sau: 

      • Không thực hiện quy trình, thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ hoặc thay đổi thành viên, thay đổi cổ đông sáng lập trong công ty theo quy định của cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời gian góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do các thành viên, cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần không có đầy đủ số vốn cam kết tuy nhiên không có thành viên, cổ đông sáng lập khác thực hiện cam kết góp vốn;

      • Có hành vi cố tình định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị thực tế.

      Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 113 của Văn bản hợp nhất Luật doanh nghiệp năm 2022 có quy định về vấn đề thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Theo đó: Cổ đông chưa thanh toán hoặc cổ đông chưa thanh toán đầy đủ số cổ phần đã đăng ký mua cần phải có trách nhiệm, nghĩa vụ tương ứng với tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty cổ phần phát sinh trong khoảng thời gian trước ngày công ty cổ phần đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ. Thành viên trong hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty cần phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do hành vi không thực hiện hoặc không thực hiện đúng nghĩa vụ góp vốn của mình.

      Như vậy, theo quy định pháp luật hiện nay, không có quy định xử phạt hành chính đối với các cổ đông có hành vi không góp đủ số vốn điều lệ. Trong trường hợp cổ đông không góp đủ số vốn điều lệ, công ty cổ phần có trách nhiệm và nghĩa vụ điều chỉnh vốn điều lệ hoặc thay đổi cổ đông. Nếu vượt quá thời gian quốc vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn tuy nhiên phía công ty cổ phần chưa khắc phục được thì công ty sẽ bị phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. Thành viên trong hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần cần phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do các cổ đông trong công ty cổ phần không góp đủ số vốn điều lệ như đã cam kết.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Xuất hóa đơn thanh lý hàng tồn kho khi công ty đã giải thể
      • Mẫu quyết định giải thể chi bộ cơ sở và hướng dẫn thủ tục giải thể chi bộ
      • Giải thể doanh nghiệp: Hồ sơ, quy trình và thủ tục thực hiện mới nhất

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Dịch vụ Luật sư đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hồ sơ, thủ tục giải thể (đóng cửa) chi nhánh công ty cổ phần?
      • Chi phí là gì? Các loại chi phí hoạt động của doanh nghiệp?
      • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng, mở đại lý ủy quyền mới nhất
      • Nên mở đại lý gì? Mở đại lý có cần đăng ký kinh doanh không?
      • Giám đốc công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty không?
      • Điều kiện và thủ tục mở trung tâm gia sư, môi giới dạy gia sư
      • Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty TNHH, công ty cổ phần
      • Cổ tức bằng cổ phiếu là gì? Cách tính giá điều chỉnh khi chia?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định số 122/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ
      • Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH Luật doanh nghiệp năm 2022 ngày 25/01/2022
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định số 122/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ
      • Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH Luật doanh nghiệp năm 2022 ngày 25/01/2022
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ