Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu

  • 31/10/202331/10/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    31/10/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Những trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu? Điều kiện cấp sổ hồng đối với nhà ở? 10 trường hợp nhà ở, công trình không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp sổ đỏ?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở:
      • 2 2. Những trường hợp tài sản là nhà ở không được chứng nhận quyền sở hữu:
      • 3 3. 10 trường hợp nhà ở, công trình không được chứng nhận quyền sở hữu:

      1. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở:

      Theo quy định tại Điều 8 Luật nhà ở năm 2014, để được công nhận quyền sở hữu nhà ở phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

      Thứ nhất, phải nằm trong những trường hợp được công nhận là chủ sở hữu nhà ở sau:

      – Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước

      – Chủ sở hữu nhà ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam

      – Trong trường hợp là tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật nhà ở năm 2014, cụ thể: 

      + Phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định nếu là tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam 

      + Phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam nếu là tổ chức nước ngoài.

      + Là cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.

      Thứ hai, phải có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức như:

      –  Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

      – Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.

      – Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật nhà ở năm 2014 như sau: 

      +  Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định

      + Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

      Xem thêm:  Điều kiện giải quyết tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ

      2. Những trường hợp tài sản là nhà ở không được chứng nhận quyền sở hữu:

      Theo quy định tại Điều 78 Nghị định 99/2015/NĐ-CP, các trường hợp sau đây không được công nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam:

      Thứ nhất, trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài được tặng cho hoặc được thừa kế nhà ở:

      – Nằm trong khu vực không thuộc diện được sở hữu theo quy định tại Điều 75 Nghị định 99/2015/NĐ-CP, cụ thể là không nằm trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại hoặc nằm trong các khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      – Đã vượt quá số lượng nhà ở được phép sở hữu theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 76 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP, theo đó:

      + Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% tổng số căn hộ của một tòa nhà chung cư; trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có nhiều tòa nhà chung cư để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% số căn hộ của mỗi tòa nhà chung cư và không quá 30% tổng số căn hộ của tất cả các tòa nhà chung cư này.

      + Trường hợp trên một địa bàn có số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường mà có dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, trong đó có nhà ở riêng lẻ để bán, cho thuê mua thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu số lượng nhà ở riêng lẻ theo quy định sau đây:

       Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ dưới 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% tổng số lượng nhà ở trong dự án đó;

       Trường hợp chỉ có một dự án có số lượng nhà ở riêng lẻ tương đương 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 250 căn;

       Trường hợp có từ hai dự án trở lên mà tổng số nhà ở riêng lẻ trong các dự án này ít hơn hoặc bằng 2.500 căn thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% số lượng nhà ở của mỗi dự án.

      Thứ hai, tổ chức nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài không được phép nhập cảnh vào Việt Nam nhưng được tặng cho, được thừa kế nhà ở tại Việt Nam.

      Lưu ý:

      Với những trường hợp không được công nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ đươc bán hoặc tặng cho nhà ở này cho các đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

      Ngoài ra, trong quy định của Luật đất đai năm 2013 cũng quy định về những trường hợp nhà ở là tài sản gắn liền với đất không được công nhận quyền sở hữu khi cấp giấy chứng nhận, cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Một là, trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

      – Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý

      -. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

      – Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

      – Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.

      – Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

      – Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận nhưng đã có thông báo hoặc có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      – Tổ chức, UBND cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng.

      Hai là, quy định tại Điều 35 Nghị định 43/2014/NĐ-CP khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nhưng không cộng nhận nhà ở trên đất trong các trường hợp:

      – Nhà ở gắn liền với đất nhưng thửa đất có nhà ở không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.

      – Nhà ở hoặc công trình xây dựng khác được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính.

      – Nhà ở gắn liền với đất đã có thông báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc đã có thông báo, quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      – Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng; tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.

      – Nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

      Xem thêm:  Quyền sở hữu đối với gia súc đi lạc

      – Tài sản tạo lập do chuyển mục đích sử dụng đất trái phép (ví dụ như tự ý chuyển đất nông nghiệp sang đất ở và xây dựng nhà ở trên thửa đất đó thì nhà ở không được chứng nhận quyền sở hữu).

      – Chủ sở hữu nhà ở không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc không có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở theo quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

      3. 10 trường hợp nhà ở, công trình không được chứng nhận quyền sở hữu:

      Cụ thể, Điều 35 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định tài sản gắn liền với đất như nhà ở, công trình không được chứng nhận quyền sở hữu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

      (1) Nhà ở, công trình gắn liền với đất mà thửa đất đó không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

      (2) Nhà ở hoặc công trình xây dựng khác được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, lá, đất;

      (3) Công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính;

      (4) Nhà ở, công trình gắn liền với đất đã có thông báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc đã có thông báo, quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      (5) Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng;

      (6) Nhà ở, công trình xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng;

      (7) Nhà ở, công trình gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      (8) Nhà ở, công trình thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp nhà ở, công trình đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

      (9) Nhà ở, công trình gắn liền với đất không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 31 (chứng nhận quyền sở hữu nhà ở), 32 (chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà) của Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

      (10) Nhà ở, công trình tạo lập do chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Trường hợp nhà ở không được cấp chứng nhận quyền sở hữu thuộc chủ đề Quyền sở hữu, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đất ao có được cấp sổ đỏ không? Thủ tục cấp sổ đỏ đất ao?

      Đất ao có được cấp sổ đỏ không? Thủ tục cấp sổ đỏ đất ao?

      ảnh chủ đề

      Bảo lưu quyền sở hữu là gì? Đặc điểm, quyền và nghĩa vụ?

      Bảo lưu quyền sở hữu là một tính chất trong giao dịch dân sự. Thông thường, các nghĩa vụ trong thanh toán phải được cam kết hoặc đảm bảo thực hiện. Do đó mà các quyền lợi mới được chuyển giao toàn bộ. Tính chất bảo lưu giúp các quyền dân sự của chủ thể khi tham gia vào giao dịch. Cùng tìm hiểu về bảo lưu quyền sở hữu.

      ảnh chủ đề

      Hình thức sở hữu là gì? Các hình thức sở hữu theo Bộ luật dân sự?

      Quyền sở hữu là một trong những quyền quan trọng được quy định trong Bộ luật dân sự. Để đảm bảo việc thực hiện quyền này một cách thống nhất, đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cá nhân, tổ chức thì đúng quy định pháp luật, cần thiết phải tìm hiểu rõ, hình thức sở hữu là gì?

      ảnh chủ đề

      Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu?

      Pháp luật dân sự ghi nhận quyền sở hữu và ý chí của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu của họ. Khi chủ sở hữu muốn từ bỏ quyền sở hữu thì pháp luật quy định như thế nào? Để hiểu thêm về Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

      ảnh chủ đề

      Quan hệ sở hữu là gì? Phân tích ba yếu tố cấu thành quan hệ sở hữu?

      Sở hữu là hình thức xã hội của sự chiếm hữu của cải. Nó có thể được luật hóa thành quyền sở hữu và được thực hiện theo cơ chế nhất định gọi là chế độ sở hữu. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản theo quy định của pháp luật liên quan đến quan hệ sở hữu.

      ảnh chủ đề

      Nhặt được tài sản bỏ rơi, sau bao lâu thì có quyền sở hữu?

      Quyền sở hữu là một chế định quan trọng trong Bộ luật dân sự 2015. Trong thực tế có một số trường hợp đối với tài sản vô chủ, đánh rơi theo quy định của điểm d khoản 1 điều 165 Bộ luật dân sự 2015 việc sở hữu tài sản đánh rơi có thể hợp pháp khi phù hợp với quy định pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Quy định về cấp sổ đỏ cho nhà ở được xây dựng trên đất người khác?

      Quy định về cấp sổ đỏ cho nhà ở được xây dựng trên đất người khác? Có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên đất khác được không?

      ảnh chủ đề

      Khái niệm, nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế

      Khái niệm quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Giải quyết xung đột về sở hữu khi có yếu tố nước ngoài? Giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu theo pháp luật Việt Nam? Quyền sở hữu trí tuệ trong tư pháp quốc tế?

      ảnh chủ đề

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật quy định như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đất ao có được cấp sổ đỏ không? Thủ tục cấp sổ đỏ đất ao?

      Đất ao có được cấp sổ đỏ không? Thủ tục cấp sổ đỏ đất ao?

      ảnh chủ đề

      Bảo lưu quyền sở hữu là gì? Đặc điểm, quyền và nghĩa vụ?

      Bảo lưu quyền sở hữu là một tính chất trong giao dịch dân sự. Thông thường, các nghĩa vụ trong thanh toán phải được cam kết hoặc đảm bảo thực hiện. Do đó mà các quyền lợi mới được chuyển giao toàn bộ. Tính chất bảo lưu giúp các quyền dân sự của chủ thể khi tham gia vào giao dịch. Cùng tìm hiểu về bảo lưu quyền sở hữu.

      ảnh chủ đề

      Hình thức sở hữu là gì? Các hình thức sở hữu theo Bộ luật dân sự?

      Quyền sở hữu là một trong những quyền quan trọng được quy định trong Bộ luật dân sự. Để đảm bảo việc thực hiện quyền này một cách thống nhất, đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cá nhân, tổ chức thì đúng quy định pháp luật, cần thiết phải tìm hiểu rõ, hình thức sở hữu là gì?

      ảnh chủ đề

      Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu?

      Pháp luật dân sự ghi nhận quyền sở hữu và ý chí của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu của họ. Khi chủ sở hữu muốn từ bỏ quyền sở hữu thì pháp luật quy định như thế nào? Để hiểu thêm về Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

      ảnh chủ đề

      Quan hệ sở hữu là gì? Phân tích ba yếu tố cấu thành quan hệ sở hữu?

      Sở hữu là hình thức xã hội của sự chiếm hữu của cải. Nó có thể được luật hóa thành quyền sở hữu và được thực hiện theo cơ chế nhất định gọi là chế độ sở hữu. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản theo quy định của pháp luật liên quan đến quan hệ sở hữu.

      ảnh chủ đề

      Nhặt được tài sản bỏ rơi, sau bao lâu thì có quyền sở hữu?

      Quyền sở hữu là một chế định quan trọng trong Bộ luật dân sự 2015. Trong thực tế có một số trường hợp đối với tài sản vô chủ, đánh rơi theo quy định của điểm d khoản 1 điều 165 Bộ luật dân sự 2015 việc sở hữu tài sản đánh rơi có thể hợp pháp khi phù hợp với quy định pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Quy định về cấp sổ đỏ cho nhà ở được xây dựng trên đất người khác?

      Quy định về cấp sổ đỏ cho nhà ở được xây dựng trên đất người khác? Có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên đất khác được không?

      ảnh chủ đề

      Khái niệm, nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế

      Khái niệm quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Giải quyết xung đột về sở hữu khi có yếu tố nước ngoài? Giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu theo pháp luật Việt Nam? Quyền sở hữu trí tuệ trong tư pháp quốc tế?

      ảnh chủ đề

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật quy định như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Điều kiện cấp sổ đỏ

      Quyền sở hữu


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đất ao có được cấp sổ đỏ không? Thủ tục cấp sổ đỏ đất ao?

      Đất ao có được cấp sổ đỏ không? Thủ tục cấp sổ đỏ đất ao?

      ảnh chủ đề

      Bảo lưu quyền sở hữu là gì? Đặc điểm, quyền và nghĩa vụ?

      Bảo lưu quyền sở hữu là một tính chất trong giao dịch dân sự. Thông thường, các nghĩa vụ trong thanh toán phải được cam kết hoặc đảm bảo thực hiện. Do đó mà các quyền lợi mới được chuyển giao toàn bộ. Tính chất bảo lưu giúp các quyền dân sự của chủ thể khi tham gia vào giao dịch. Cùng tìm hiểu về bảo lưu quyền sở hữu.

      ảnh chủ đề

      Hình thức sở hữu là gì? Các hình thức sở hữu theo Bộ luật dân sự?

      Quyền sở hữu là một trong những quyền quan trọng được quy định trong Bộ luật dân sự. Để đảm bảo việc thực hiện quyền này một cách thống nhất, đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của cá nhân, tổ chức thì đúng quy định pháp luật, cần thiết phải tìm hiểu rõ, hình thức sở hữu là gì?

      ảnh chủ đề

      Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu?

      Pháp luật dân sự ghi nhận quyền sở hữu và ý chí của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu của họ. Khi chủ sở hữu muốn từ bỏ quyền sở hữu thì pháp luật quy định như thế nào? Để hiểu thêm về Từ bỏ quyền sở hữu là gì? Các trường hợp từ bỏ quyền sở hữu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.

      ảnh chủ đề

      Quan hệ sở hữu là gì? Phân tích ba yếu tố cấu thành quan hệ sở hữu?

      Sở hữu là hình thức xã hội của sự chiếm hữu của cải. Nó có thể được luật hóa thành quyền sở hữu và được thực hiện theo cơ chế nhất định gọi là chế độ sở hữu. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản theo quy định của pháp luật liên quan đến quan hệ sở hữu.

      ảnh chủ đề

      Nhặt được tài sản bỏ rơi, sau bao lâu thì có quyền sở hữu?

      Quyền sở hữu là một chế định quan trọng trong Bộ luật dân sự 2015. Trong thực tế có một số trường hợp đối với tài sản vô chủ, đánh rơi theo quy định của điểm d khoản 1 điều 165 Bộ luật dân sự 2015 việc sở hữu tài sản đánh rơi có thể hợp pháp khi phù hợp với quy định pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Quy định về cấp sổ đỏ cho nhà ở được xây dựng trên đất người khác?

      Quy định về cấp sổ đỏ cho nhà ở được xây dựng trên đất người khác? Có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên đất khác được không?

      ảnh chủ đề

      Khái niệm, nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế

      Khái niệm quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Nguyên tắc xác định quyền sở hữu trong tư pháp quốc tế? Giải quyết xung đột về sở hữu khi có yếu tố nước ngoài? Giải quyết xung đột pháp luật về quyền sở hữu theo pháp luật Việt Nam? Quyền sở hữu trí tuệ trong tư pháp quốc tế?

      ảnh chủ đề

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật

      Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu (QSH) hàng hóa theo qui định của pháp luật quy định như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ