Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Nhiều người góp tiền mua 1 thửa đất, sổ đỏ cấp thế nào?

  • 14/08/202314/08/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/08/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Sở hữu cho mình một mảnh đất bằng sức lao động chân chính là một điều đáng chân quý. Càng ngày giá trị của đất đai sẽ càng lớn và sẽ khó hơn một chút cho việc sở hữu cho mình một thửa đất. Góp tiền mua chung một thửa đất cũng là một ý kiến hay. Nhưng khi "góp gạo thổi cơm chung" như vậy, sổ đỏ sẽ cấp như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nguyên tắc về cấp sổ đỏ khi có nhiều người chung quyền sử dụng đất:
      • 2 2. Trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
        • 2.1 2.1. Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã hoặc văn phòng đăng ký đất đai:
        • 2.2 2.2. Trách nhiệm thẩm định, kiểm tra hồ sơ bước đầu của Ủy ban nhân dân xã:
        • 2.3 2.3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:
        • 2.4 2.4. Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:

      1. Nguyên tắc về cấp sổ đỏ khi có nhiều người chung quyền sử dụng đất:

      Theo quy định tại Bộ Luật Dân sự 2015 thì: “Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản“. Do vậy trong trường hợp này pháp luật Dân sự hiện nay cũng quy định về vấn đề sở hữu chung tài sản. Tức là nhiều người có thể cùng được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản đó.

      Căn cứ Khoản 2 Điều 98 Luật đất đai 2013 quy định về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

      “Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      ….

      2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.”

      Căn cứ vào Khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT:

      3. Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sau khi đã xác định được quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của từng người.

      Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin đầy đủ về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều này; tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với… (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”.

      Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người đại diện đó. Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)”.

      Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không hết thì dòng cuối trang 1 ghi “và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này”; đồng thời tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi: “Những người khác cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất còn lại)”.

      Xem thêm:  Góp vốn mua chung nhà đất, làm sao để tránh mất tiền?

      Như vậy khi nhiều người cùng mua một mảnh đất và chưa biết để tên ai hay cùng đứng tên trên mảnh đất này. Đối chiếu với quy định trên của pháp luật thì thửa đất có nhiều người chung quyền sở hữu khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất và cấp cho mỗi người 01 giấy chứng nhận. Do đó, nhiều người cùng mua đất hoàn toàn được phép đứng tên trên mảnh đất này.

      Ngoài ra, trong trường hợp giữa bạn và những người khác có thỏa thuận được bằng văn bản (có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật) về việc cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện của nhóm người cùng sử dụng đất thì theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ ghi thông tin của người đại diện, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện cho nhóm người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất, hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất).và ghi lần lượt tên của nhưng người cũng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất còn lại.

      2. Trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ- CP quy định trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

      2.1. Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã hoặc văn phòng đăng ký đất đai:

      Hồ sơ gồm (theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24/2014/TT- BTNMT

      • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
      • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
      • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
      • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
      • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
      • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
      • Đối với đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
      • Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
      • Trường hợp sử hữu chung Gi ấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải xuất trình chưng minh thư hoặc căn cước công dân
      Xem thêm:  Sở hữu chung hỗn hợp là gì? Phân biệt với sở hữu chung theo phần?

      2.2. Trách nhiệm thẩm định, kiểm tra hồ sơ bước đầu của Ủy ban nhân dân xã:

      Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:

      Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.

      Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

      • Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
      • Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
      Xem thêm:  Định đoạt tài sản chung của hộ gia đình?

      2.3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:

      • Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
      • Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
      • Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
      • Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
      • Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai;
      • Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
      • Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính

      2.4. Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:

      • Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

      • Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.

      Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

      Căn cứ pháp lý:

      • Bộ luật Dân sự 2015;
      • Luật đất đai 2014;
      • Nghị định 43/2014/NĐ- CP;
      • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nhiều người góp tiền mua 1 thửa đất, sổ đỏ cấp thế nào? thuộc chủ đề Sở hữu chung theo phần, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sở hữu chung hỗn hợp là gì? Phân biệt với sở hữu chung theo phần?

      Pháp luật ngày nay quy định ngày càng nhiều về các sở hữu chung cá nhân, pháp nhân, nhà nước và các tổ chức không có tư cách pháp nhân như: hộ gia đình, tổ hợp tác, sở hữu chung giữa cá nhân với cá nhân, giữa các thành viên trong gia đình,...Cùng tìm hiểu Sở hữu chung hỗn hợp là gì? Phân biệt với sở hữu chung theo phần?

      ảnh chủ đề

      Sở hữu chung là gì? Sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất?

      Sở hữu chung hợp nhất là một hình thức sở hữu được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp các bạn có một cái nhìn tổng quan nhất về hình thức sở hữu chung hợp nhất trong quy định của Bộ luật Dân sự.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nào nhiều người được cùng đứng tên sổ đỏ?

      Trên thực tế, có nhiều người cùng mua chung một mảnh đất. Vậy trong trường hợp nhiều người cùng có mong muốn được đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có được không? Và hình thức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhiều người như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thỏa thuận sở hữu chung xe ô tô? Cách làm hợp đồng mua chung ô tô?

      Hợp đồng mua bán xe và quyền sở hữu? Cách làm hợp đồng mua chung ô tô?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt sở hữu chung hợp nhất và sở hữu chung theo phần

      Phân biệt sở hữu chung hợp nhất và sở hữu chung theo phần. Các hình thức sở hữu chung theo pháp luật dân sự. Quyền định đoạt tài sản chung hợp nhất và tài sản chung theo phần.

      ảnh chủ đề

      Góp vốn mua chung nhà đất, làm sao để tránh mất tiền?

      Góp vốn mua chung nhà đất, làm sao để tránh mất tiền? Mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất. Thủ tục để được cấp sổ đỏ đứng tên khi mua chung đất.

      ảnh chủ đề

      Tối đa bao nhiêu người được đứng tên chung trên sổ đỏ?

      Trên sổ đỏ sẽ ghi nhận những thông tin cơ bản có liên quan đến nhà đất và chủ sở hữu nhà đất đó. Hiện nay, pháp luật của nước ta không chỉ cho phép sổ đỏ chỉ được đứng tên một người mà nhiều người vẫn sẽ có thể đứng tên chung trên giấy tờ này. Vậy quy định đứng tên chung trên sổ đỏ? Tối đa bao nhiêu người?

      ảnh chủ đề

      Định đoạt tài sản chung của hộ gia đình?

      Định đoạt tài sản chung của hộ gia đình? Đường nội bộ được sử dụng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thửa đất thuộc sở hữu chung theo phần

      Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thửa đất thuộc sở hữu chung theo phần. Thủ tục và điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sở hữu chung hỗn hợp là gì? Phân biệt với sở hữu chung theo phần?

      Pháp luật ngày nay quy định ngày càng nhiều về các sở hữu chung cá nhân, pháp nhân, nhà nước và các tổ chức không có tư cách pháp nhân như: hộ gia đình, tổ hợp tác, sở hữu chung giữa cá nhân với cá nhân, giữa các thành viên trong gia đình,...Cùng tìm hiểu Sở hữu chung hỗn hợp là gì? Phân biệt với sở hữu chung theo phần?

      ảnh chủ đề

      Sở hữu chung là gì? Sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất?

      Sở hữu chung hợp nhất là một hình thức sở hữu được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp các bạn có một cái nhìn tổng quan nhất về hình thức sở hữu chung hợp nhất trong quy định của Bộ luật Dân sự.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nào nhiều người được cùng đứng tên sổ đỏ?

      Trên thực tế, có nhiều người cùng mua chung một mảnh đất. Vậy trong trường hợp nhiều người cùng có mong muốn được đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có được không? Và hình thức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhiều người như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thỏa thuận sở hữu chung xe ô tô? Cách làm hợp đồng mua chung ô tô?

      Hợp đồng mua bán xe và quyền sở hữu? Cách làm hợp đồng mua chung ô tô?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt sở hữu chung hợp nhất và sở hữu chung theo phần

      Phân biệt sở hữu chung hợp nhất và sở hữu chung theo phần. Các hình thức sở hữu chung theo pháp luật dân sự. Quyền định đoạt tài sản chung hợp nhất và tài sản chung theo phần.

      ảnh chủ đề

      Góp vốn mua chung nhà đất, làm sao để tránh mất tiền?

      Góp vốn mua chung nhà đất, làm sao để tránh mất tiền? Mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất. Thủ tục để được cấp sổ đỏ đứng tên khi mua chung đất.

      ảnh chủ đề

      Tối đa bao nhiêu người được đứng tên chung trên sổ đỏ?

      Trên sổ đỏ sẽ ghi nhận những thông tin cơ bản có liên quan đến nhà đất và chủ sở hữu nhà đất đó. Hiện nay, pháp luật của nước ta không chỉ cho phép sổ đỏ chỉ được đứng tên một người mà nhiều người vẫn sẽ có thể đứng tên chung trên giấy tờ này. Vậy quy định đứng tên chung trên sổ đỏ? Tối đa bao nhiêu người?

      ảnh chủ đề

      Định đoạt tài sản chung của hộ gia đình?

      Định đoạt tài sản chung của hộ gia đình? Đường nội bộ được sử dụng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thửa đất thuộc sở hữu chung theo phần

      Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thửa đất thuộc sở hữu chung theo phần. Thủ tục và điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Xem thêm

      Tags:

      Mua chung đất

      Sở hữu chung theo phần


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Sở hữu chung hỗn hợp là gì? Phân biệt với sở hữu chung theo phần?

      Pháp luật ngày nay quy định ngày càng nhiều về các sở hữu chung cá nhân, pháp nhân, nhà nước và các tổ chức không có tư cách pháp nhân như: hộ gia đình, tổ hợp tác, sở hữu chung giữa cá nhân với cá nhân, giữa các thành viên trong gia đình,...Cùng tìm hiểu Sở hữu chung hỗn hợp là gì? Phân biệt với sở hữu chung theo phần?

      ảnh chủ đề

      Sở hữu chung là gì? Sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất?

      Sở hữu chung hợp nhất là một hình thức sở hữu được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp các bạn có một cái nhìn tổng quan nhất về hình thức sở hữu chung hợp nhất trong quy định của Bộ luật Dân sự.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp nào nhiều người được cùng đứng tên sổ đỏ?

      Trên thực tế, có nhiều người cùng mua chung một mảnh đất. Vậy trong trường hợp nhiều người cùng có mong muốn được đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có được không? Và hình thức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhiều người như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thỏa thuận sở hữu chung xe ô tô? Cách làm hợp đồng mua chung ô tô?

      Hợp đồng mua bán xe và quyền sở hữu? Cách làm hợp đồng mua chung ô tô?

      ảnh chủ đề

      Phân biệt sở hữu chung hợp nhất và sở hữu chung theo phần

      Phân biệt sở hữu chung hợp nhất và sở hữu chung theo phần. Các hình thức sở hữu chung theo pháp luật dân sự. Quyền định đoạt tài sản chung hợp nhất và tài sản chung theo phần.

      ảnh chủ đề

      Góp vốn mua chung nhà đất, làm sao để tránh mất tiền?

      Góp vốn mua chung nhà đất, làm sao để tránh mất tiền? Mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất. Thủ tục để được cấp sổ đỏ đứng tên khi mua chung đất.

      ảnh chủ đề

      Tối đa bao nhiêu người được đứng tên chung trên sổ đỏ?

      Trên sổ đỏ sẽ ghi nhận những thông tin cơ bản có liên quan đến nhà đất và chủ sở hữu nhà đất đó. Hiện nay, pháp luật của nước ta không chỉ cho phép sổ đỏ chỉ được đứng tên một người mà nhiều người vẫn sẽ có thể đứng tên chung trên giấy tờ này. Vậy quy định đứng tên chung trên sổ đỏ? Tối đa bao nhiêu người?

      ảnh chủ đề

      Định đoạt tài sản chung của hộ gia đình?

      Định đoạt tài sản chung của hộ gia đình? Đường nội bộ được sử dụng như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thửa đất thuộc sở hữu chung theo phần

      Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thửa đất thuộc sở hữu chung theo phần. Thủ tục và điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ