Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thỏa thuận sở hữu chung xe ô tô? Cách làm hợp đồng mua chung ô tô?

  • 12/07/202112/07/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/07/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp đồng mua bán xe và quyền sở hữu? Cách làm hợp đồng mua chung ô tô?

      Theo quy định của pháp luật, khi mua ô tô cần phải làm hợp đồng mua bán xe chính là sự thỏa thuận giữa hai bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Và hợp đồng mua bán xe thì bên mua sẽ chỉ được đứng tên chủ sở hữu của một người. Trong trường hợp nếu hai người góp vốn mua chung thì sẽ thống nhất người đứng tên và bên bán phải ghi đầy đủ thông tin người góp phố và có quyền, nghĩa vụ tương ứng với số phần trăm góp vào mua xe đó.

      Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

      Tóm tắt câu hỏi:

      Mình cần tư vấn về hợp đồng mua xe hơi chung. Mình muốn góp vốn 50% mua xe với bạn để chạy dịch vụ nên cần luật sư hướng dẫn về cách làm hợp đồng thoả thuận bằng văn bản như thế nào? Xin chân thành cảm ơn.

      Luật sư tư vấn:

      Trường hợp bạn và người bạn của mình góp tiền mua một chiếc xe hơi sẽ phát sinh quan hệ sở hữu chung đói với với chiếc xe hơi đó theo quy định của Bộ luật dân sự

      1. Hợp đồng mua bán xe và quyền sở hữu

      Căn cứ theo Điều 420 của Bộ luật dân sự năm 2015 quy định khi thực hiện giao dịch mua bán dân sự phải được ký kết bằng hợp đồng. Theo đó hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa hai bên thực hiện giao dịch, bên bán sẽ chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên bán.

      Đối tượng của hợp đồng mua bán sẽ chính là tài sản mà hai bên giao dịch và tài sản bán phải  thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán.

      Theo Điều 207 quy định về sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với tài sản được giao dịch và sở hữu chung được chia làm hai loại là sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất. Tài sản thuộc hình thức sở hữu chung là tài sản chung.

      Cụ thể là hình thức sở hữu chung theo phần, trong đó mỗi người có quyền, nghĩa vụ tương ứng với 50% chiếc xe đó:

      Căn cứ vào Điều 216 quy định về sở hữu chung theo phần chính là hai bên có quyền sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu được xác định đối với tài sản chung. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.

      Bộ luật dân sự cũng quy định: Quyền sở hữu chung được xác lập theo thỏa thuận của các chủ sở hữu, theo quy định của pháp luật hoặc theo tập quán. Cụ thể trong trường hợp này, các bạn có thể thỏa thuận xác lập quyền sở hữu chung bằng một trong hai cách sau:

      – Cách thứ nhất: Lập một văn bản thỏa thuận về việc góp tiền mua xe. Sau đó một người đứng ra ký kết hợp đồng mua xe một cách bình thường. Khi có tranh chấp xảy ra, văn bản thỏa thuận sẽ có giá trị chứng minh quyền sở hữu của người không có tên trong hợp đồng mua xe đối với chiếc xe.

      – Cách thứ hai: cả hai cùng ký kết vào hợp đồng mua bán xe để xác lập quyền sở hữu chung đối với chiếc xe đó.

      Lưu ý: Mọi giấy tờ thỏa thuận cần phải lập thành văn bản có công chứng chứng thực để bảo đảm giá trị pháp lý.

      Dựa vào các quy định phân tích nêu trên cho thấy, đối với hợp đồng mau bán tài sản là chiếc xe ô tô được ký kết bởi hai bên mua và bên bán. Vì hợp đồng mua bán xe chỉ được phép đứng tên một người duy nhất nên bên mua xe nếu là cá nhân thì thực hiện giao dịch mua xe đứng tên chủ sở hữu là cá nhân đó.

      Trong trường hợp chiếc xe ô tô có được trong thời kỳ hôn nhân thông qua mua bán, đấu giá và có sự đóng góp của cả hai vợ chồng thì đó vẫn được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Khi thực hiện giao dịch hợp đồng thì người bán phần bên bán phải liệt kê đầy đủ thông tin nhân thân của hai vợ chồng: Họ tên, năm sinh, CMND, CCCD, số Hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ…

      Trường hợp mua xe do hai người góp vốn thì bên mua sẽ thỏa thuận ai sẽ là người đứng tên trong hợp đồng mua bán, người thuộc quyền sở hữu chung còn lại sẽ được bên mua liệt kê thông tin giống như trường hợp nêu trên gồm Họ tên, năm sinh, CMND, CCCD, số Hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ… và được ghi là quyền sở hữu theo phần góp vốn đối với tài sản.

      Như vậy, căn cứ theo các căn cứ nêu trên và xét theo trường hợp của bạn thì hai bạn sẽ không được cùng đứng tên chủ sở hữu trong hợp đồng mà phải thỏa thuận xem ai sẽ là người đứng tên, người góp vốn còn lại sẽ được bên bán liệt kê đẩy đủ thông tin là người có quyền sở hữu theo phần gồm những thông tin Họ tên, năm sinh, CMND, CCCD, số Hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ, số tiền góp vốn và hai chủ thể đều có quyền sở hữu đối với chiếc xe này.

      2. Cách làm hợp đồng mua chung ô tô?

      Hợp đồng mua bán xe ô tô được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng cũng như sự đồng ý trao đổi việc mua bán xe ô tô giữa người mua và người bán, hai bên tự nguyện lập và ký kết bản hợp đồng để thực hiện giao dịch mua bán. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin của hai bên, thông tin về xe mua bán, sự thỏa thuận mua bán và sự cam đoan của hai bên.

      Vì hợp đồng mua bán xe ô tô chỉ được đứng tên bởi một người nên sẽ thực hiện lập hợp đồng theo quy định pháp luật.

      Nhưng trong hợp đồng vẫn được ghi các thông tin trong hợp đồng

      Hợp đồng mua bán xe gồm thông tin cá nhân của bên mua và bên bán gồm

      + Họ và tên, ngày tháng năm sinh

      + CMND/CCCD gồm số… nơi cấp… ngày cấp

      + Hộ khẩu thường trú

      Trong hợp đồng hai bên đã đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô  có những điều khoản sau:

      Điều 1. Xe ô tô mua bán Bên A là chủ sử hữu chiếc xe ô tô mang biển số …theo giấy đăng ký ô tô số… do … cấp ngày… đăng ký lần đầu ngày…. được mang tên… tại địa chỉ:…

      Nhãn hiệu

      Số loại

      Loại xe

      Màu Sơn

      Số máy

      Số khung

      Số chỗ ngồi

      Đăng ký xe có giá trị đến ngày

      Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

      Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều một của Hợp đồng được thỏa thuận là: … VNĐ (Bằng chữ: …)

      Phương thức thanh toán: …

      Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

      Điều 3. Phương thức giao nhận xe

      Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

      Điều 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán

      Bên …. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền.

      Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 đã được chuyển cho bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.

      Điều 5. Việc nộp thuế, phí

      – Lệ phí trước bạ

      – Lệ phí đăng ký, cấp biển số

      – Phí sử dụng đường bộ

      – Phí kiểm định

      – Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật

      – Phí công chứng, chứng thực

      Các loại phí này do bên mua chịu trách nhiệm nộp.

      Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

      Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      Điều 7. Cam đoan của các bên

      Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

      1. Bên A cam đoan:

      – Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

      – Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

      – Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này

      2. Bên B cam đoan:

      – Những thông tin về nhân thân về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;

      – Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

      3. Hai bên cam đoan:

      – Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;

      – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

      – Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

      Điều 8. Điều khoản cuối cùng

      1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

      2. Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;

      3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.

      Sau khi kết thúc nội dung hợp đồng thì hai bên mua bán sẽ ký xác nhận hợp đồng đã được hoàn thành. Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực bởi văn phòng công chứng theo đúng quy định của pháp luật

      Như vậy, trong trường hợp của bạn thì hai bạn thỏa thuận người đứng tên chủ sở hữu và tự nguyện ký kết vào bản hợp đồng giao dịch mua bán xe. Hợp đồng giao dịch được lập với nội dung đã được nêu trên.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ