Nghị định 106/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân. Nghị định 106/2013/NĐ-CP được ban hành ngày 17/09/2013 có hiệu lực từ ngày 02/11/2013.
Mục lục bài viết
1. Tóm tắt nội dung Nghị định 106/2013/NĐ-CP của Chính phủ:
- Nội dung chính:
Bỏ ghi tên cha, mẹ trên CMND:
+ Mục đích: Bảo vệ thông tin cá nhân của công dân, tránh việc lợi dụng thông tin cha mẹ để trục lợi.
+ Quy định: Kể từ ngày 02/11/2013, CMND mới cấp không còn ghi tên cha, mẹ; CMND đã cấp trước đây vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định.
Bổ sung cụm từ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” vào mặt trước CMND:
+ Mục đích: Khẳng định niềm tự hào dân tộc, thể hiện ý thức trách nhiệm của công dân đối với đất nước.
+ Quy định: Cụm từ được đặt bên dưới Quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
Rút ngắn thời gian cấp CMND:
+ Mục đích: Nâng cao hiệu quả phục vụ công dân, giảm thời gian chờ đợi.
+ Quy định: Cấp CMND cho người đang cư trú trong nước trong vòng 05 ngày làm việc; Cấp CMND cho người đang sinh sống, làm việc ở nước ngoài trong vòng 15 ngày làm việc.
Quy định về việc cấp CMND cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được cấp CMND theo mẫu riêng.
+ CMND này có giá trị sử dụng như CMND của công dân đang cư trú trong nước.
- Ngoài ra, Nghị định còn sửa đổi, bổ sung một số nội dung khác liên quan đến:
Mẫu CMND
Quy trình cấp CMND
Quản lý CMND
- Tóm lại:
Nghị định số 106/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 02/11/2013, đã có những thay đổi quan trọng về mẫu mã, quy trình cấp và quản lý CMND nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ công dân và bảo vệ thông tin cá nhân.
2. Thuộc tính văn bản Nghị định 106/2013/NĐ-CP:
Số hiệu: | 106/2013/NĐ-CP |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Ngày ban hành: | 17/09/2013 |
Ngày công báo: | 30/09/2013 |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Loại văn bản: | Nghị định |
Ngày hiệu lực: | 02/11/2013 |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
3. Nghị định 106/2013/NĐ-CP có còn hiệu lực không?
Nghị định 106/2013/NĐ-CP được ban hành ngày 17/09/2013 có hiệu lực từ ngày 02/11/2013. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.
4. Các văn bản có liên quan đến Nghị định 106/2013/NĐ-CP:
- Nghị định 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân;
- Nghị định 170/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 05/1999/NĐ-CP về chứng minh nhân dân;
- Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA hợp nhất Nghị định về Chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành.
5. Toàn văn nội dung Nghị định 106/2013/NĐ-CP của Chính phủ:
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2013/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 05/1999/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHỨNG MINH NHÂN DÂN ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẰNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 170/2007/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định sổ 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ như sau:
a. Bổ sung cụm từ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” vào bên dưới cụm từ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam’’ tại mặt trước của Chứng minh nhân dân.
b. Bỏ cụm từ “họ và tên cha”, “họ và tên mẹ” tại mặt sau của Chứng minh nhân dân.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân như sau:
“Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục theo quy định tại Điểm a, b trên đây, cơ quan Công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi, 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại; tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp là không quá 20 ngày làm việc; các khu vực còn lại thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân là không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp”.
3. Sửa đổi từ ngữ:
a. Cụm từ “
b. Cụm từ “cơ sở giáo dục bắt buộc” thay cho cụm từ “cơ sở giáo dục”.
c. Cụm từ “cơ sở cai nghiện bắt buộc” thay cho cụm từ “cơ sở chữa bệnh”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2013.
2. Đối với Chứng minh nhân dân đã được cấp theo Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm quy định chi tiết, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng