Giấy phép xây dựng là một trong những giấy tờ quan trọng khi thi công xây dựng. Mức xử phạt vi phạm hành chính về giấy phép xây dựng được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Thế nào là giấy phép xây dựng?
Giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 17 Điều 3 Luật xây dựng năm 2014 sửa đổi năm 2020 là một văn bản pháp lý được cấp bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để tiến hành xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hay di dời công trình.
– Giấy phép xây dựng bao gồm:
– Giấy phép xây dựng mới.
– Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
– Giấy phép di dời công trình.
– Giấy phép xây dựng có thời hạn.
Theo quy định của pháp luật, các công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình, ngoại trừ các trường hợp sau đây sẽ được miễn cấp giấy phép xây dựng:
– Các công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp.
– Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.
– Các công trình xây dựng tạm.
– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Khi thực hiện việc sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
– Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
– Các công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị.
– Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng.
– Loại công trình nhà ở quy môi dưới 07 tầng nằm trong dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Loại công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Các công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
2. Mức xử phạt vi phạm hành chính về giấy phép xây dựng:
* Đối với hành vi không có giấy phép xây dựng (áp dụng với trường hợp bắt buộc phải có giấy phép xây dựng):
Căn cứ khoản 7 Điều 16 Nghị định số 16/2022/NĐ-CP quy định mức xử phạt như sau:
– Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: mức xử phạt từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng.
– Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: mức xử phạt từ 80 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
– Đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: mức xử phạt từ 120 triệu đồng đến 140 triệu đồng.
* Đối với hành vi xây dựng công trình không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định trong trường hợp được miễn giấy phép xây dựng:
Mức xử phạt từ 80 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
(căn cứ khoản 8 Điều 16 Nghị định số 16/2022/NĐ-CP).
* Đối với hành vi không công khai giấy phép xây dựng tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công:
– Với xây dựng nhà ở riêng lẻ: mức xử phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng.
– Với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: mức xử phạt từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
– Với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: mức xử phạt từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng.
(căn cứ khoản 2 Điều 16 Nghị định số 16/2022/NĐ-CP).
* Đối với hành vi không thực hiện thủ tục để điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng:
– Với xây dựng nhà ở riêng lẻ: mức phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
– Với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: mức phạt tiền từ 25 triệu đồng đến 30 triệu đồng.
– Với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: mức phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng.
(căn cứ khoản 3 Điều 16 Nghị định số 16/2022/NĐ-CP).
* Đối với hành vi thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp (trường hợp cấp mới giấy phép xây dựng):
– Với xây dựng nhà ở riêng lẻ: xử phạt từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng.
– Với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: xử phạt từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng.
– Với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: xử phạt từ 100 triệu đồng đến 120 triệu đồng.
(căn cứ khoản 6 Điều 16 Nghị định số 16/2022/NĐ-CP).
* Đối với hành vi thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp (trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn):
– Với xây dựng nhà ở riêng lẻ: xử phạt từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
– Với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: xử phạt từ 25 triệu đồng đến 30 triệu đồng.
– Với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: xử phạt từ 70 triệu đồng đến 90 triệu đồng.
(căn cứ khoản 4 Điều 16 Nghị định số 16/2022/NĐ-CP).
3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất:
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng được quy định tại Điều 95 Luật xây dựng năm 2014 sửa đổi năm 2020. Cụ thể là:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Bản vẽ thiết kế xây dựng.
– Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đối với công trình xây dựng có công trình liền kề.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Chủ đầu tư chuẩn bị 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận/huyện.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm:
– Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ.
– Đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định thì cán bộ ghi giấy biên nhận. Còn trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định thì sẽ hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa:
– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Khi thẩm định hồ sơ, nếu tài liệu còn thiếu, không đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Khi yêu cầu bổ sung hồ sơ mà chủ đầu tư không đáp ứng được thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 5: Các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình trong thời hạn 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ.
Bước 6: Hoàn thiện việc cấp Giấy phép xây dựng:
Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày.
Đối với nhà ở riêng lẻ, thời gian giải quyết cấp giấy phép xây dựng là trong 15 ngày.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Luật Xây dựng sửa đổi 2020 số 62/2020/QH14 mới nhất.
Nghị định số 16/2022/NĐ-CP.