Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Xây dựng

Mua nhà xây không có giấy phép, xây sai phép có sao không?

  • 27/12/2022
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    27/12/2022
    Luật Xây dựng
    0

    Xây nhà có phải xin cấp giấy phép xây dựng không. Xây dựng nhà không giấy phép hoặc xây sai phép bị xử phạt như thế nào. Mua nhà xây không có giấy phép, xây sai phép có sao không

      Hiện nay, rất nhiều trường hợp thực hiện việc mua bán giao dịch đất đai, nhà cửa nhưng công trình xây dựng nhà chưa được cấp giấy phép xây dựng hoặc xây dựng sai so với giấy phép xây dựng. Vậy nếu như mua nhà trong trường hợp như vậy có vấn đề gì không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Xây nhà có phải xin cấp giấy phép xây dựng không?
      • 2 2. Xây dựng nhà không giấy phép hoặc xây sai phép bị xử phạt như thế nào?
      • 3 3. Mua nhà xây không có giấy phép, xây sai phép có sao không?

      1. Xây nhà có phải xin cấp giấy phép xây dựng không?

      Theo quy định tại Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 và được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, các công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ngoại trừ các trường hợp sau sẽ được miễn cấp Giấy phép xây dựng, gồm:

      – Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp.

      – Công trình xây dựng tạm.

      – Các công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.

      – Các công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình. Hoặc các công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong đó, nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.

      – Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ.

      – Các công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      – Các loại công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật xây dựng.

      Xem thêm: Sửa mái nhà, lợp mái tôn có phải xin giấy phép xây dựng không?

      – Công trình là nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      – Loại công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      Loại công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

      Lưu ý: chủ đầu tư xây dựng công trình (ngoại trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ) sẽ phải có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

      2. Xây dựng nhà không giấy phép hoặc xây sai phép bị xử phạt như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về chế tài xử lý với hành vi vi phạm về trật tự xây dựng như sau:

      * Trường hợp xây dựng không giấy phép đối với trường hợp xây dựng phải xin cấp giấy phép như sau: 

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng.

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: phạt tiền từ 80 triệu đồng đến 100 triệu đồng.

      Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng mất bao lâu và hết bao nhiêu tiền?

      – Đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: phạt tiền từ 120 triệu đồng đến 140 triệu đồng.

      * Trường hợp xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới như sau:

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng.

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng.

      – Đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: phạt tiền từ 100 triệu đồng đến 120 triệu đồng.

      * Trường hợp xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng.

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: phạt tiền từ 25 triệu đồng đến 30 triệu đồng.

      Xem thêm: Giấy phép xây dựng nhà ở có thời hạn bao lâu từ khi cấp phép?

      – Đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: phạt tiền từ 70 triệu đồng đến 90 triệu đồng.

      Lưu ý: 

      * Nếu như những hành vi trên đã lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính, trước khi ban hành quyết định xử phạt mà vẫn còn tiếp tục vi phạm thì sẽ bị xử phạt lần hai mức phạt như sau:

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: phạt tiền từ 100 triệu đến 120 triệu đồng.

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: phạt tiền từ 120 triệu đồng đến 140 triệu đồng.

      – Đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: phạt tiền từ 400 triệu đồng đến 500 triệu đồng.

      * Những hành vi trên vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà còn tái phạm chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự:

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ: phạt tiền từ 120 triệu đồng 140 triệu đồng.

      Xem thêm: Các trường hợp bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng mới nhất 2022

      – Đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: phạt tiền từ 140 triệu đồng đến 160 triệu đồng.

      – Đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: phạt tiền từ 950 triệu đồng đến 1 tỷ đồng.

      Ngoài phạt tiền như trên, còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khôi phục lại tình trạng đất ban đầu cũng như hình thức xử phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng.

      Mức phạt đối với các hành vi trên kia là đang áp dụng đối với tổ chức. Còn đối với cá nhân thì mức phạt là 1/2 mức phạt đối với tổ chức.

      3. Mua nhà xây không có giấy phép, xây sai phép có sao không?

      Xây nhà không có giấy phép tức là trường hợp công trình nằm trong diện phải xin cấp giấy phép xây dựng nhưng không làm thủ tục xin cấp khi khởi công xây dựng nhà.

      Xây sai phép là hành vi cá nhân, hộ gia đình, tổ chức thi công xây dựng không đúng giấy phép xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã cấp.

      Nếu trường hợp mua nhà không có giấy phép xây dựng nhưng thuộc các trường hợp được miễn cấp giấy phép thì sẽ không có ảnh hưởng gì đến quyền lợi của phía bên người mua.

      Ngược lại, đối với trường hợp công trình nhà đó xây dựng không có giấy phép mặc dù nằm trong trường hợp phải xin cấp giấy phép, hoặc xây dựng sai với giấy phép được cấp thì sẽ bị ảnh hưởng đến quyền lợi. Bởi việc xây dựng nhà không có giấy phép hoặc xây dựng sai với giấy phép là hành vi vi phạm pháp luật. Theo như phân tích trên, hành vi đó sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép. Do đó, nếu như mua phải công trình xây dựng có hành vi trên thì khả năng sẽ bị tháo dỡ công trình rất cao.

      Xem thêm: Các công trình, các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng mới nhất

      Đối với trường hợp xây dựng sai giấy phép hoặc không có giấy phép xây dựng, thì sẽ không thực hiện thủ tục hoàn công và công nhận phần nhà trên đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do đó, khi mua bán chỉ có thể tiến hành giao dịch mua bán trên Sổ chỉ có phần đất, không có phần nhà hay công trình khác trên nhà. Mà thực tế, người đi mua là mua cả nhà và đất. Khi không được xác nhận phần nhà trong giao dịch mua bán thì rất dễ xảy ra tranh chấp hoặc khi tiến hành thủ tục sang tên trên Sổ đỏ sẽ không được tiến hành do chưa thực hiện thủ tục xác nhận phần tài sản trên đất. Từ những ý trên, nhận thấy người mua cần phải cân nhắc rất kỹ khi mua nhà mà xây dựng không phép hoặc xây dựng trái với giấy phép để tránh rủi ro.

        Xem thêm: Các công trình cần thẩm định trước khi xin giấy phép xây dựng

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Giấy phép xây dựng

        Xây dựng nhà ở không có giấy phép xây dựng

        Xây dựng sai giấy phép xây dựng


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Mức xử phạt khi xây dựng không có giấy phép xây dựng

        Khi xây dựng công trình thì chủ đầu tư hoặc chủ nhà sẽ phải làm thủ tục xin giấy phép xây dựng. Vậy mức xử phạt khi xây dựng không có giấy phép xây dựng như thế nào?

        Quy định về hoàn công nhà ở không có giấy phép xây dựng

        Thực hiện thủ tục hoàn công là việc không thể thiếu khi mà đăng ký quyền sở hữu để các công trình xây dựng và nhà ở được công nhận về mặt pháp lý. Vậy quy định về hoàn công nhà ở không có giấy phép xây dựng như thế nào?

        Giấy phép xây dựng có thời hạn có được hoàn công không?

        Hoàn công là một điều kiện quan trọng để được cấp đổi lại sổ hồng trong đó thể hiện những thay đổi về hiện trạng nhà đất sau khi thi công. Nhận thấy tầm quan trọng của việc hoàn công không chỉ là cập nhật hiện trạng mảnh đất mà nó còn giúp bạn tăng giá trị của mảnh đất lên do bạn đã đầu tư một khoản không nhỏ để cải tạo và xây dựng nhà ở. Để có cái nhìn tồn thể về thủ tục hoàn công mời các bạn tham khảo bài viết sau:

        Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng bệnh viện, công trình y tế?

        Xây dựng bệnh viện có cần phải xin phép xây dựng không? Hồ sơ xin giấy phép xây dựng bệnh viện, công trình y tế? Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng bệnh viện, công trình y tế? Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng bệnh viện, công trình y tế?

        Cần bao nhiêu mét đất thổ cư thì được phép xây nhà?

        Đất thổ cư là loại đất gì? Cần tối thiểu bao nhiêu mét đất thổ cư để được cấp Giấy phép xây dựng? Diện tích đất tối thiểu để được xây nhà?

        Xử phạt khi xây dựng vượt diện tích trong giấy phép xây dựng

        Mức xử phạt khi xây dựng vượt diện tích trong giấy phép xây dựng? Trình tự, thủ tục xử phạt khi xây dựng vượt diện tích trong giấy phép xây dựng?

        Đơn xin cấp phép xây dựng và hướng dẫn mới nhất năm 2023

        Các công trình xây dựng muốn được thực hiện xây dựng đều phải tiến hành xin phép cơ quan có thẩm quyền và chỉ khi được sự cho phép thì các cá nhân, tổ chức này mới có quyền xây dựng các công trình này. Vậy mẫu đơn xin cấp phép xây dựng có nội dung và hình thức như thế nào, những nội dung liên quan và cách soạn thảo ra sao?

        Hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

        Hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Xây dựng nhà ở riêng lẻ có bắt buộc phải xin cấp phép xây dựng không? Xin phép xây dựng ở đâu?

        Các trường hợp, hồ sơ, thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng

        Các trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng? Hồ sơ điều chỉnh giấy phép xây dựng? Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng? Xây dựng sai phép có bắt buộc điều chỉnh giấy phép xây dựng hay không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ